Người đàn ông tìm được chiếc nhẫn vàng cổ trị giá hơn 280 triệu đồng vì đãng trí 30 năm

06:52 | 25/08/2019

591 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một người về hưu tại Anh đã tìm được một chiếc nhẫn vàng cổ vật vào những năm 70 và bỏ quên trong nhà để xe của mình trong hơn 30 năm, ông đã rất bất ngờ khi biết đó là một kho báu thời trung cổ trị giá tới 10.000 bảng Anh (hơn 280 triệu đồng)

Tom Clark, 81 tuổi, đã đào được món đồ trang sức này sau khi tìm thấy nó bằng máy dò kim loại trong một khu vực đất nông nghiệp vào năm 1979.

Sau đó, ông đã đặt chiếc nhẫn vào trong một hộp kim loại và bỏ quên trong nhà để xe hơn 30 năm, tới gần đây ông mới tình cờ tìm thấy nó một lần nữa.

Người đàn ông tìm được chiếc nhẫn vàng cổ trị giá hơn 280 triệu đồng vì đãng trí 30 năm
Chiếc nhẫn cổ mà ông Tom Clark đã bỏ quên.

Ông Clark, một thợ thủ công đã nghỉ hưu, đang phân loại lại các đồ vật bên trong căn nhà của mẹ mình sau khi bà qua đời 8 năm trước, rồi bất ngờ, kho báu bị lãng quên xuất hiện

Ông quyết định lấy chiếc nhẫn có con dấu đặc biệt ra xem và thực sự bị choáng váng khi phát hiện ra đó là một cổ vật thời trung cổ có niên đại 670 năm, từ những năm 1350.

Chiếc nhẫn có khắc một dòng chữ Latin cổ và chứa những gì được cho là một “di sản quan trọng của thời trung cổ”.

Hiện tại nó sẽ được bán tại Nhà đấu giá lịch sử Hansons A ở Etwall, Derby, Anh, vào thứ ba tới với giá ước tính từ 8,500 bảng Anh đến 10.000 bảng Anh

Ông Clark, đến từ Aylesbury, Buckinghamshire, Anh, đã nói: “Tôi thực sự đã hoàn toàn quên mất nó. Tôi tìm thấy nó vào khoảng năm 1979 trên một vùng đất nông nghiệp ngay bên ngoài”.

Theo ông Clark: “Lúc đó tôi chỉ phát hiện đó là một chiếc nhẫn bằng kim loại và không nhận ra nó có gì đặc biệt cả”.

“Tôi đã mang nó đến một bảo tàng cùng với rất nhiều chiếc nhẫn khác mà tôi cũng đã đảo được để hỏi thăm về giá trị của nó. Nhưng một tuần sau đó, khi quay trở lại, họ nói với tôi rằng những chiếc nhẫn này không phải đồ cổ và trả lại cho tôi”, ông kể.

Sau đó, ông già này đã đặt tất cả chúng vào một hộp thiếc và để chúng trong nhà để xe của mẹ ông. Và vài tháng trước, ông Clark đã phân loại một số thứ trong nhà để xe này và tình cờ tìm được hộp thiếc có những chiếc nhẫn trong đó.

“Tôi đã học hỏi được rất nhiều trong 50 năm qua về những đồ cổ và giá trị của chúng. Tôi biết ngay đó là một chiếc nhẫn có niên đại khoảng năm 1350. Phần thân của chiếc nhẫn cần được sửa lại, nhưng may mắn là phần đầu còn nguyên vẹn. Sau đó tôi đã đưa nó trở lại bảo tàng địa phương và phát hiện đã được ghi lại”, ông cho biết.

“Đó là vàng có độ tinh khiết cao nhất và chắc chắn đã từng thuộc về một người quan trọng trong quá khứ, do những trang trí hoa văn và chất lượng của chiếc nhẫn.”, ông Clark nói thêm.

Mark Becher, chuyên gia về Lịch sử tại Hansons, nói: “Đây một phần quan trọng của lịch sử. Chiếc nhẫn có tuổi đời khoảng 670 năm. Đó là kho báu đã bị lãng quên”

Chiếc nhẫn có dòng chữ Latinh “NVNCIE.VERA.TEGO” có thể dịch là “Tôi đã giấu đi thông điệp thực sự”.

Theo Dân trí

Một bộ bài cũ vừa được bán với giá "cắt cổ": Hơn 2,3 tỷ đồng
Đi dạo trong rừng, tình cờ nhặt được kho báu vàng 3.000 năm tuổi
Bán một lúc hơn trăm viên kim cương giá 240 tỷ đồng
Cả nghìn người đổ lên rừng tìm đá quý ở Yên Bái
Tình bạn tan vỡ khi hai người cùng phát hiện ra kho báu trị giá 3,3 triệu Bảng
Bức tượng 3.000 năm tuổi được rao bán với giá 4,7 triệu Bảng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,274 16,374 16,824
CAD 18,299 18,399 18,949
CHF 27,341 27,446 28,246
CNY - 3,467 3,577
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,729 26,764 28,024
GBP 31,281 31,331 32,291
HKD 3,171 3,186 3,321
JPY 160.31 160.31 168.26
KRW 16.68 17.48 20.28
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,272 2,352
NZD 14,845 14,895 15,412
SEK - 2,285 2,395
SGD 18,218 18,318 19,048
THB 631.95 676.29 699.95
USD #25,145 25,145 25,485
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 08:00