Bức tượng 3.000 năm tuổi được rao bán với giá 4,7 triệu Bảng

22:01 | 05/07/2019

587 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bức tượng Tutankhamun - Tác phẩm điêu khắc 3.000 năm tuổi quý hiếm của Ai Cập vừa được bán đấu giá với mức khởi điểm 3-4,7 triệu Bảng Anh, bất chấp sự phản đối với chính phủ Ai Cập vì cho rằng nó đã bị đánh cắp.

Một bức tượng bán thân hiếm hoi của Tutankhamun – vị vua trẻ của Ai Cập đã được bán với giá 4,7 triệu bảng tại một cuộc đấu giá “danh dự” sau những tranh cãi về nguồn gốc của nó.

Bức tượng 3.000 năm tuổi được rao bán với giá 4,7 triệu Bảng
Bức tượng bán thân bằng đá thạch anh màu nâu, điêu khắc vị vua trẻ Tutankhamun được bán tại Christie, ở London với giá 4,7 triệu bảng (gần 138 tỉ đồng). Ảnh: Christies

Tác phẩm điêu khắc hơn 3.000 năm tuổi, được trưng bày tại nhà đấu giá Christie, London, điêu khắc vị vua trẻ mang hình hài của vị thần Ai Cập cổ đại Amen, bị các chuyên gia Ai Cập cáo buộc rằng nó đã bị đánh cắp khỏi quê hương.

Nhà đấu giá Christie đã bảo vệ quyết định của mình về việc bán vật phẩm cổ xưa này và nói rằng bức tượng chưa bao giờ bị điều tra hoặc cáo buộc trước đây về nguồn gốc của nó.

Bức tượng bán thân bằng thạch anh đã được bán với giá 4,7 triệu bảng trong một buổi đấu thầu nhanh chóng, một vụ mua bán được cam kết bảo vệ bởi Christie.

Người phát ngôn của nhà đấu giá cho biết: “Đây là một công việc hiếm hoi, đẹp và rất quan trọng.”

“Có một thị trường dành riêng cho nghệ thuật cổ đại và chúng tôi tin rằng đó là lợi ích chung mà các tác phẩm có cơ hội được nghiên cứu, cũng như khán giả toàn cầu được chiêm ngưỡng chúng”

Cựu bộ trưởng cổ vật Ai Cập, Zahi Hawass trước đây đã nói với rằng bức tượng bán thân này đã được lấy từ Đền Karnak, một ngôi đền Ai Cập trong những năm 1970.

Bên phía nhà đấu giá Christie đã kiên quyết phản đối các cáo buộc này, và nói rằng họ đã có các quy trình thẩm định cần thiết để chắc chắn về nguồn gốc của nó.

“Christie sẽ không bao giờ bán bất kỳ tác phẩm nào khi không có quyền sở hữu rõ ràng và sự hiểu biết thấu đáo về xuất xứ của nó.”

Trước khi bán đấu giá, Mostafa Waziri, Tổng thư ký của Hội đồng cổ vật tối cao Ai Cập cho biết, ông rất thất vọng về việc bán đấu giá vẫn đang diễn ra, bất chấp các yêu cầu cung cấp thông tin và sự phản đối từ các quan chức chính phủ, đại sứ quán Ai Cập.

“Tôi tin rằng nó đã bị đưa ra khỏi Ai Cập một cách bất hợp pháp ... Họ đã không đưa ra bất kỳ tài liệu nào để chứng minh nguồn gốc của nó”, ông nói

Tuy nhiên, bức tượng vẫn được bán trong một buổi đấu giá diễn ra nhanh chóng, giá của nó đã tăng vọt từ mức khởi điểm 3 triệu Bảng lên tới 4,7 triệu Bảng và được một người dấu tên mua lại.

Theo Dân trí

Quân đội Syria bất ngờ phát hiện một kho báu
Đang lặn ao thì vớ được nhẫn vàng 60 năm tuổi
Đấu giá kho báu đầy trang sức, đá quý 500 năm tuổi trị giá 2,7 nghìn tỷ đồng
Ăn may vớ đồng xu vàng hiếm có, bán được hơn 16 tỷ đồng
Cả gia đình hợp sức tìm được kho báu đầy vàng, bạc hàng tỷ đồng
Kho báu gần 30 tỷ đồng nằm trong ngăn bàn 55 năm không hề hay biết

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,202 18,212 18,912
CHF 27,220 27,240 28,190
CNY - 3,432 3,572
DKK - 3,554 3,724
EUR #26,313 26,523 27,813
GBP 31,115 31,125 32,295
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.77 158.92 168.47
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,226 2,346
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,070 18,080 18,880
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 23:45