Đấu giá kho báu đầy trang sức, đá quý 500 năm tuổi trị giá 2,7 nghìn tỷ đồng

06:15 | 18/06/2019

720 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một bộ sưu tập gần 400 đồ trang sức, đồ vật và đá quý từ Ấn Độ dự kiến sẽ kiếm được hơn 115,9 triệu USD (khoảng 2,7 nghìn tỷ đồng) khi sắp được đấu giá trong tuần này. Con số kỷ lục này sẽ biến nó trở thành cuộc đấu giá trang sức có giá trị nhất trong lịch sử.
dau gia kho bau day trang suc da quy 500 nam tuoi tri gia 27 nghin ty dong
Bộ sưu tập Maharajas & Mughal Magnificentence sẽ phá vỡ mức đấu giá kỷ lục từ trước đến nay.

Bộ sưu tập Maharajas & Mughal Magnificentence, sẽ được công ty đấu giá Christie’s ở New York mở bán vào ngày 19/6 tới đây. Kho báu gồm các đồ vật dùng trong nghi lễ, tác phẩm nghệ thuật và đồ trang trí được sử dụng bởi hoàng gia Ấn Độ và tầng lớp thượng lưu từ hơn 500 năm trước.

Nhà đấu giá cho biết, bộ sưu tập này chắc chắn sẽ khiến phiên đấu giá sắp tới là phiên đấu giá đồ trang sức và cổ vật có giá trị nhất từ trước đến giờ. Dự kiến nó ​​sẽ đánh bại kỷ lục thuộc về mức giá 115,9 triệu USD vào năm 2011 của bộ sưu tập trang sức từng được nữ minh tinh Elizabeth Taylor sở hữu.

Theo Christie’s, bộ đồ trang sức này từng thuộc sở hữu của hoàng gia Qatari. Đây cũng là bộ sưu tập trang sức và đồ vật quý giá nhất cũng như hiếm có bậc nhất từng được công ty này bán đấu giá.

Cụ thể, nó bao gồm một chiếc nhẫn kim cương Mirror of Paradise 52,58 carat trị giá lên tới 10 triệu USD, có từ thời kỳ đầu của triều đại Mughal.

dau gia kho bau day trang suc da quy 500 nam tuoi tri gia 27 nghin ty dong
Chiếc nhẫn kim cương Mirror of Paradise 52,58 carat.

"Đây chính là lịch sử hiện hữu trên tay bạn", ông Rahul Kadakia, người quản lý về mảng trang sức quốc tế tại Christie’s cho biết trong một thông cáo báo chí.

Một món trang sức nổi bật khác là một chiếc jigha (trang sức đính trên khăn đội đầu của Ấn Độ) bằng vàng trắng đính kim cương, mà Christie’s nói đã được vua đeo trong những dịp trang trọng.

Cụ thể, chiếc jigha này có một viên kim cương hình quả lê và những viên kim cương hình chữ nhật kèm theo. Ước tính, nó sẽ được bán với giá từ 1,2 - 2,2 triệu USD.

dau gia kho bau day trang suc da quy 500 nam tuoi tri gia 27 nghin ty dong
Chiếc jigha bằng vàng trắng đính kim cương.

Bên cạnh đó, một con dao găm tinh xảo được chế tác từ ngọc bích và dát vàng được làm riêng cho Shah Jahan, hoàng đế xây dựng nên lăng mộ Taj Mahal cũng được cho là sẽ có giá cao.

Bởi những loại đá quý và đồ tạo tác này đều có từ đầu đế chế Mughal, nên bộ sưu tập chứa nhiều tác phẩm hiện đại được sản xuất với sự hợp tác của các nhà kim hoàn xa xỉ châu Âu, bao gồm cả Bulgari và Cartier.

Các vật phẩm đều được lấy từ Bộ sưu tập Al Thani, được tạo nên bởi ông Sheikh Hamad bin Abdullah Al Thani, cựu vương của quốc gia vùng vịnh Qatari. Từ năm tới, các tác phẩm nghệ thuật khác từ bộ sưu tập khổng lồ này sẽ được trưng bày tại một bảo tàng mới ở Paris.

Theo Dân trí

dau gia kho bau day trang suc da quy 500 nam tuoi tri gia 27 nghin ty dong

Ăn may vớ đồng xu vàng hiếm có, bán được hơn 16 tỷ đồng
dau gia kho bau day trang suc da quy 500 nam tuoi tri gia 27 nghin ty dong

Cả gia đình hợp sức tìm được kho báu đầy vàng, bạc hàng tỷ đồng
dau gia kho bau day trang suc da quy 500 nam tuoi tri gia 27 nghin ty dong

Kho báu gần 30 tỷ đồng nằm trong ngăn bàn 55 năm không hề hay biết
dau gia kho bau day trang suc da quy 500 nam tuoi tri gia 27 nghin ty dong

Tìm được dây chuyền vàng 800 năm tuổi trong xác tàu đắm Trung Quốc
dau gia kho bau day trang suc da quy 500 nam tuoi tri gia 27 nghin ty dong

Công ty chôn kho báu đầy vàng, bạc trị giá 2,3 tỷ đồng để mọi người săn lùng
dau gia kho bau day trang suc da quy 500 nam tuoi tri gia 27 nghin ty dong

Cảnh sát làm mất kho báu cổ, dân bắt Bộ Tài chính đền hơn 700 triệu đồng
dau gia kho bau day trang suc da quy 500 nam tuoi tri gia 27 nghin ty dong

"Ăn may" đào được kho báu hơn 3.000 đồng xu từ thế kỷ 4

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,600 ▼400K 120,600 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,790 ▼50K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,780 ▼50K 11,190 ▼20K
Cập nhật: 09/07/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
TPHCM - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Hà Nội - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Miền Tây - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.100 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.600 ▼400K 120.600 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.100 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.100 ▼600K 117.000 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▼500K 115.880 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▼500K 115.170 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▼500K 114.940 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▼380K 87.150 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▼290K 68.010 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▼200K 48.410 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▼450K 106.360 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▼310K 70.910 ▼310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▼330K 75.550 ▼330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▼340K 79.030 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▼190K 43.650 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▼170K 38.430 ▼170K
Cập nhật: 09/07/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼50K 11,640 ▼50K
Trang sức 99.9 11,180 ▼50K 11,630 ▼50K
NL 99.99 10,730 ▼70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,730 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼50K 11,700 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼50K 11,700 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼50K 11,700 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,860 ▼40K 12,060 ▼40K
Cập nhật: 09/07/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16552 16820 17397
CAD 18570 18847 19465
CHF 32201 32583 33233
CNY 0 3570 3690
EUR 29992 30265 31295
GBP 34749 35142 36079
HKD 0 3199 3401
JPY 171 175 181
KRW 0 18 19
NZD 0 15380 15966
SGD 19870 20152 20676
THB 715 778 831
USD (1,2) 25876 0 0
USD (5,10,20) 25916 0 0
USD (50,100) 25944 25978 26320
Cập nhật: 09/07/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,960 25,960 26,320
USD(1-2-5) 24,922 - -
USD(10-20) 24,922 - -
GBP 35,074 35,169 36,045
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,419 32,520 33,321
JPY 174.63 174.94 182.32
THB 763.86 773.29 827.3
AUD 16,783 16,843 17,313
CAD 18,792 18,852 19,392
SGD 20,020 20,082 20,755
SEK - 2,695 2,789
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,035 4,175
NOK - 2,542 2,630
CNY - 3,593 3,690
RUB - - -
NZD 15,332 15,475 15,920
KRW 17.56 18.31 19.77
EUR 30,190 30,214 31,429
TWD 810.11 - 980.74
MYR 5,748.66 - 6,484.41
SAR - 6,852.85 7,212.47
KWD - 83,301 88,565
XAU - - -
Cập nhật: 09/07/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,019 30,140 31,265
GBP 34,849 34,989 35,981
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,206 32,335 33,264
JPY 173.79 174.49 181.79
AUD 16,714 16,781 17,321
SGD 20,048 20,129 20,679
THB 779 782 817
CAD 18,771 18,846 19,374
NZD 0 15,394 15,901
KRW 0 18.23 20.01
Cập nhật: 09/07/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25950 25950 26320
AUD 16728 16828 17391
CAD 18748 18848 19402
CHF 32431 32461 33360
CNY 0 3604.8 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30267 30367 31139
GBP 35031 35081 36199
HKD 0 3330 0
JPY 174.78 175.78 182.29
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2750 0
SGD 20025 20155 20883
THB 0 744.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 09/07/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,960 26,010 26,270
USD20 25,960 26,010 26,270
USD1 25,960 26,010 26,270
AUD 16,716 16,866 17,937
EUR 30,285 30,435 31,611
CAD 18,690 18,790 20,110
SGD 20,079 20,229 20,707
JPY 174.59 176.09 180.73
GBP 35,043 35,193 36,106
XAU 11,858,000 0 12,062,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 779 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/07/2025 19:00