Tìm được dây chuyền vàng 800 năm tuổi trong xác tàu đắm Trung Quốc

06:19 | 01/06/2019

2,531 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hai chiếc dây chuyền vàng tinh xảo được bảo quản tốt một cách đáng kinh ngạc vừa được tìm thấy trong một con tàu đắm 800 năm tuổi đang được trưng bày trong Bảo tàng Quảng Đông, Trung Quốc cùng với nhiều đồ tạo tác khác từ thời nhà Tống.
tim duoc day chuyen vang 800 nam tuoi trong xac tau dam trung quoc

Chiếc vòng vàng 800 năm tuổi được chế tác vô cùng tinh xảo.

Con tàu, được đặt tên là Nanhai 1, lần đầu tiên được phát hiện bởi một đoàn thám hiểm người Anh gốc Trung Quốc vào năm 1987. Tuy nhiên, phải mất thêm hai thập kỷ nữa con tàu mới có thể được nâng lên mặt nước một cách an toàn để nghiên cứu.

Đáng nói, đây là con tàu chở hàng hóa bị đắm lớn nhất và lâu đời nhất của Trung Quốc, đã xuất phát từ Trung Quốc về phía Ấn Độ Dương dọc theo Con đường tơ lụa trên biển trước đây. Theo đó, con tàu có từ thời nhà Tống kéo dài từ năm 960 đến năm 1279 sau Công nguyên.

tim duoc day chuyen vang 800 nam tuoi trong xac tau dam trung quoc

Một trong 2 chiếc vòng vàng mới được khai quật.

“Rất có thể là con tàu đã chở hàng quá tải, hoặc nó đã bị nhấn chìm trong một cơn bão”, Giám đốc Viện Khảo cổ học dưới nước Trung Quốc, Jiang Bo nói với UNESCO Courier.

Con tàu cổ được bảo quản cực kỳ tốt này là một tàu buôn đi biển có sức chứa lớn, dài khoảng 22 m và rộng khoảng 9 m.

tim duoc day chuyen vang 800 nam tuoi trong xac tau dam trung quoc

Mặc dù bị chôn vùi 800 năm dưới đáy biển nhưng chiếc vòng vẫn trông như mới.

Mặc dù xác tàu đắm bị chôn vùi dưới đáy biển trong khoảng 8 thế kỷ, nhưng thân tàu Nanhai 1 vẫn toàn vẹn, bảo tồn hàng chục ngàn đồ vật cổ.

Theo đó, nhiều cổ vật bằng vàng, bạc, đồng được thu hồi, trong số đó có hơn 17.000 đồng xu với nhiều vật dụng cá nhân như vòng tay, đồ sơn mài tinh tế và nhẫn cho thấy trên tàu có một số người khi nó bị chìm.

tim duoc day chuyen vang 800 nam tuoi trong xac tau dam trung quoc

Người ta ước tính rằng xác tàu này chứa 100 tấn đồ sắt, chiếm một nửa trọng lượng của nó, bao gồm đinh, nồi và chảo, cũng như 13.000 đồ vật bằng sứ có nguồn gốc từ các lò nung nổi tiếng của Phúc Kiến, Giang Tây và Chiết Giang. Một số đồ gốm trong đó đã được đóng gói và thậm chí dán nhãn tên của các cửa hiệu mà chúng được bán và nơi sản xuất.

"Những gì chúng tôi tìm thấy hoàn toàn nằm ngoài dự đoán của chúng tôi", ông Bo nói.

tim duoc day chuyen vang 800 nam tuoi trong xac tau dam trung quoc

Vào thời điểm mà Nanhai 1 ra khơi, thương mại quốc tế của Trung Quốc đã đạt đến đỉnh cao mới của sự thịnh vượng.

Bên cạnh những chiếc vòng cổ vàng, triển lãm còn có hơn 400 di vật khác đã được phục hồi từ con tàu đắm này, cũng như các vật phẩm khác từ thời Nam Tống.

Những đồ tạo tác này bao gồm gốm sứ, bảng tính khắc gỗ, đồ kim loại, đá quý, đồ trang sức bạc và cả mẫu động vật và thực vật.

Triển lãm sẽ được trưng bày tại Bảo tàng Quảng Đông cho đến ngày 25/8/2019.

Theo Dân trí

tim duoc day chuyen vang 800 nam tuoi trong xac tau dam trung quoc

Công ty chôn kho báu đầy vàng, bạc trị giá 2,3 tỷ đồng để mọi người săn lùng
tim duoc day chuyen vang 800 nam tuoi trong xac tau dam trung quoc

Cảnh sát làm mất kho báu cổ, dân bắt Bộ Tài chính đền hơn 700 triệu đồng
tim duoc day chuyen vang 800 nam tuoi trong xac tau dam trung quoc

"Ăn may" đào được kho báu hơn 3.000 đồng xu từ thế kỷ 4
tim duoc day chuyen vang 800 nam tuoi trong xac tau dam trung quoc

Bất ngờ tìm thấy cả kho báu đầy trang sức ẩn trong cuốn sách cũ mèm
tim duoc day chuyen vang 800 nam tuoi trong xac tau dam trung quoc

May mắn ập đến, người phụ nữ vừa xin được việc, vừa trúng số 2 lần liền
tim duoc day chuyen vang 800 nam tuoi trong xac tau dam trung quoc

Kì lạ khối tài sản trị giá 5,7 nghìn tỷ đồng để mãi không có ai đến nhận
tim duoc day chuyen vang 800 nam tuoi trong xac tau dam trung quoc

Đào được viên kim cương to hơn quả bóng tennis, lớn thứ 2 thế giới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 ▼140K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 ▼140K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 27/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 27/06/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 20:00