"Ăn may" đào được kho báu hơn 3.000 đồng xu từ thế kỷ 4

17:23 | 12/05/2019

945 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hai thợ săn kho báu nghiệp dư vừa khai quật được hơn 3.000 đồng xu từ đầu thế kỷ 4 sau công nguyên nằm gần làng Raucwards, Anh sau khi tìm kiếm khu vực này trong nhiều năm.
Một số đồng xu trong kho báu hơn 3.000 đồng xu có niên đại gần 2.000 năm.

Kho báu bao gồm các đồng tiền La Mã, hiện đang được Bảo tàng Anh kiểm tra. Các chuyên gia tuyên bố rằng bộ sưu tập này có tầm quan trọng toàn cầu.

Vào ngày 9/5 vừa qua, những đồng tiền này đã được tuyên bố là 'kho báu' tại Tòa án Lincoln Coroner’s theo Đạo luật Kho báu năm 1996.

Ông Rob Jones, 59 tuổi, một giáo viên kỹ thuật và người bạn 32 tuổi của ông, Craig Paul, một chuyên viên kế hoạch tại Woodhall Spa đã tìm được kho báu này vào tháng 7/2017.

Theo báo cáo của Sleaford Standard, Rob nói rằng họ đã sử dụng máy dò kim loại để tìm kiếm trong khu vực và khi nó bắt đầu phát ra thông báo, những thợ săn kho báu nghiệp dư này đã đào sâu hơn để tìm những đồng xu hợp kim đồng này.

"Thật bất ngờ khi chúng tôi phát hiện ra một kho báu cổ đến nỗi lần cuối cùng ai đó chạm vào nó là gần 2.000 năm trước! Tôi hoàn toàn lúng túng!", Rob nói.

Nghiên cứu sâu hơn về địa điểm này được thực hiện bởi người bạn của Rob là Craig cùng Sam Bromage đến từ Đại học Sheffield và Tiến sĩ Adam Daubney, một nhà khảo cổ học tại Hội đồng Hạt Lincolnshire.

Trong quá trình điều tra, 10 đồng xu khác đã được tìm thấy trong cùng khu vực. Theo đó, Craig nói rằng đó là một cảm giác tuyệt vời khi tham gia nhóm khai quật và chứng kiến ​​việc tìm thấy một kho báu tiền cổ khác.

Sau cuộc khai quật, Tiến sĩ Daubney đã chỉ ra rằng những đồng tiền này được tìm thấy từ một bình gốm, được chôn ở trung tâm của một hố hình bầu dục lớn, được lót bằng đá vôi. Ngoài ra, anh nói rằng nó không giống như những kho báu bị chôn một cách bí mật. Theo chuyên gia, nó có thể là một lễ vật hoặc vàng mã.

Người phụ trách thời đại đồ sắt và đồng xu La Mã tại Bảo tàng Anh, Eleanor Ghey đã đưa ra một số chi tiết cơ bản về sự thống trị của người La Mã ở Anh sau khi hoàng đế Constantius qua đời tại York. Trong thời gian đó, "lần đầu tiên tiền La Mã đã bắt đầu được đúc ở London", ông lưu ý.

Vì kho báu này được phát hiện đầy đủ và lớn nhất từ trước đến nay tại Anh, do đó, "nó có tầm quan trọng lớn đối với việc nghiên cứu về tiền xu và khảo cổ học của Lincolnshire”, ông Ghey nói thêm.

Theo Dân trí

Bất ngờ tìm thấy cả kho báu đầy trang sức ẩn trong cuốn sách cũ mèm
May mắn ập đến, người phụ nữ vừa xin được việc, vừa trúng số 2 lần liền
Kì lạ khối tài sản trị giá 5,7 nghìn tỷ đồng để mãi không có ai đến nhận
Đào được viên kim cương to hơn quả bóng tennis, lớn thứ 2 thế giới
Đào được viên kim cương xanh đẹp hoàn hảo bậc nhất thế giới
Học sinh trung học bất ngờ vớ được báu vật 3 triệu năm tuổi trên bờ biển
Đào được kho báu đầy tiền vàng từ thế kỷ 14 trị giá gần 5 tỷ đồng
Bỗng chốc giàu có nhờ đào được đồng xu vàng quý hiếm 500 năm tuổi

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
AVPL/SJC HCM 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
AVPL/SJC ĐN 119,300 ▲600K 121,300 ▲600K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,880 ▲60K 11,300 ▲60K
Nguyên liệu 999 - HN 10,870 ▲60K 11,290 ▲60K
Cập nhật: 03/07/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
TPHCM - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Hà Nội - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Miền Tây - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.300 ▲600K 121.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 ▲200K 116.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 ▲200K 116.480 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 ▲200K 115.770 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 ▲190K 115.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 ▲150K 87.600 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 ▲120K 68.360 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 ▲90K 48.660 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 ▲190K 106.910 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 ▲130K 71.280 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 ▲130K 75.940 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 ▲140K 79.440 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 ▲80K 43.880 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 ▲70K 38.630 ▲70K
Cập nhật: 03/07/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▲40K 11,720 ▲40K
Trang sức 99.9 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
NL 99.99 10,845 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Miếng SJC Nghệ An 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Miếng SJC Hà Nội 11,930 ▲60K 12,130 ▲60K
Cập nhật: 03/07/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16692 16961 17541
CAD 18732 19010 19628
CHF 32460 32844 33496
CNY 0 3570 3690
EUR 30264 30538 31570
GBP 34920 35314 36257
HKD 0 3207 3409
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15593 16183
SGD 20046 20328 20854
THB 725 788 842
USD (1,2) 25934 0 0
USD (5,10,20) 25974 0 0
USD (50,100) 26003 26037 26345
Cập nhật: 03/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,006 26,006 26,345
USD(1-2-5) 24,966 - -
USD(10-20) 24,966 - -
GBP 35,294 35,390 36,250
HKD 3,277 3,287 3,383
CHF 32,707 32,808 33,606
JPY 178.72 179.04 186.43
THB 772.07 781.61 836.03
AUD 16,946 17,007 17,467
CAD 18,944 19,005 19,549
SGD 20,186 20,249 20,913
SEK - 2,702 2,795
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,070 4,207
NOK - 2,555 2,642
CNY - 3,607 3,702
RUB - - -
NZD 15,554 15,699 16,143
KRW 17.78 18.54 20.01
EUR 30,459 30,483 31,695
TWD 819.62 - 991.44
MYR 5,798.38 - 6,536.74
SAR - 6,865.54 7,219.9
KWD - 83,536 88,742
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 03/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26030 26030 26345
AUD 16861 16961 17537
CAD 18933 19033 19584
CHF 32708 32738 33612
CNY 0 3622.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30564 30664 31439
GBP 35220 35270 36391
HKD 0 3330 0
JPY 178.86 179.86 186.42
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15714 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20202 20332 21063
THB 0 754.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 03/07/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,345
USD20 26,025 26,075 26,345
USD1 26,025 26,075 26,345
AUD 16,905 17,055 18,130
EUR 30,602 30,752 31,990
CAD 18,872 18,972 20,300
SGD 20,266 20,416 20,901
JPY 179.33 180.83 185.55
GBP 35,320 35,470 36,266
XAU 11,888,000 0 12,092,000
CNY 0 3,506 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 14:00