Đào được viên kim cương to hơn quả bóng tennis, lớn thứ 2 thế giới

07:29 | 27/04/2019

883 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
 Một viên kim cương khổng lồ, lớn thứ hai thế giới vừa được tìm thấy tại mỏ Karowe, Botswana.
Đào được viên kim cương to hơn quả bóng tennis, lớn thứ 2 thế giới
Viên kim cương này lớn 1.758 carat.

Theo Reuters, Công ty Lucara Diamond Corp đã khai quật được viên kim cương thô lớn thứ hai trên thế giới này. Viên kim cương cũng đã chiếm ngôi viên kim cương lớn thứ 2 thế giới do chính công ty Canada này phát hiện được từ tháng 11/2015.

Còn theo Bloomberg, viên kim cương này lớn 1.758 carat, lớn hơn một quả bóng tennis, nặng gần 352 gram, Lucara cho biết trong một tuyên bố.

Kích thước của viên kim cương này chỉ xếp sau viên Cullinan lớn 3.1106 carat, được khai thác ở Nam Phi vào năm 1905. Nó được cắt thành nhiều viên đá quý được đánh bóng, hai viên lớn nhất trong số đó là Great Star of Africa và Lesser Star of Africa đều được trang trí trên Vương miện của Anh.

Cổ phiếu của Lucara, đã tăng 11,4% lên mức cao nhất trong hơn hai tháng, trước khi đóng cửa vào chiều qua ở mức tăng 6,3% với mức giá 1,68 đô Canada.

Tuy nhiên, công ty cho biết viên kim cương này có chất lượng không cao, có nghĩa là nó sẽ không mang lại sản lượng kim cương đánh bóng quý giá như những viên kim cương được phát hiện trước đó.

Đào được viên kim cương to hơn quả bóng tennis, lớn thứ 2 thế giới
Viên kim cương soán ngôi lớn thứ 2 thế giới.

Mỏ Karowe của công ty Lucara đang trở nên nổi tiếng với những viên đá khổng lồ. Vào năm 2015, Lucara đã tìm được viên Lesedi La Rona lớn 1.109 carat. Vào thời điểm đó, nó là viên kim cương lớn thứ hai từ trước đến nay và cuối cùng được bán với giá 53 triệu USD. Mỏ này cũng đã khai thác được một viên kim cương 813 cara, đạt mức kỷ lục 63 triệu USD.

“Tính đến nay, mỏ Karowe đã khai thác được 2 viên kim cương lớn hơn 1.000 cara chỉ trong 4 năm, khẳng định tính tài nguyên dồi dào và khả năng có thể phát hiện thêm những viên kim cương lớn, chất lượng cao trong tương lai”, ông Eira Thomas, Giám đốc điều hành của Lucara, cho biết.

Theo Dân trí

Đào được viên kim cương xanh đẹp hoàn hảo bậc nhất thế giới
Những chiếc khoá ô tô đắt hơn cả xe Rolls-Royce
Mục sở thị chiếc nón vàng gần 1,85 tỷ đồng của đại gia Sài Gòn
Bán viên kim cương to như quả trứng, đẹp không tì vết giá 13,7 triệu USD
Sao Việt 3/4: Ảnh bán nude của Hiền Thục ở tuổi 38 gây tranh cãi gay gắt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 18:00