Bỗng chốc giàu có nhờ đào được đồng xu vàng quý hiếm 500 năm tuổi

06:21 | 18/04/2019

953 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một thợ săn kho báu đã trở nên giàu có sau khi đào được một đồng tiền vàng 500 năm tuổi có thể trị giá hơn 4.000 bảng Anh (hơn 120 triệu đồng).
Bỗng chốc giàu có nhờ đào được đồng xu vàng quý hiếm 500 năm tuổi
Một thợ săn kho báu đã trở nên giàu có sau khi đào được một đồng xu 500 tuổi.

Gareth Millward đã đào được đồng xu hiếm này trên một cánh đồng gần Ashbourne, Derbyshire và nói rằng đó là khoảnh khắc đáng nhớ nhất trong 4 năm đi săn tìm kho báu của anh.

Người đàn ông 35 tuổi này nói rằng anh có linh cảm cánh đồng mà anh ta sắp sửa đào bới vào năm mùa hè năm ngoái sẽ mang đến cho anh một điều gì đó.

Theo đó, anh đã tìm kiếm khu vực này trong 6 tuần và đồng nghiệp của anh cũng đã tìm thấy những đồng tiền quý hiếm, nhưng đồng xu vàng của anh mới là thứ mà một thợ săn kho báu mơ ước.

Các chuyên gia nói rằng loại đồng xu này, hiện đang được Bảo tàng Derby giữ, có thể có giá khoảng 2.000 - 4.000 bảng Anh nhưng đồng xu mà anh Millward đào được đã được bảo quản trong điều kiện tốt nhất có thể, có nghĩa là nó có thể có giá trị cao hơn.

Đồng xu vàng này đã được rèn sẽ được sử dụng trong thời đại Tudor (khoảng năm 1485 - 1603) và được in hình một con tàu cổ với Cánh tay Hoàng gia trên cánh buồm.

Bỗng chốc giàu có nhờ đào được đồng xu vàng quý hiếm 500 năm tuổi
Đồng xu vàng đã được lưu hành trong thời đại Tudor.

Về quá trình tìm kiếm đồng xu hiếm này, anh Millward nói: “Tôi chỉ tìm khoảng 20 phút trên cánh đồng thì đã nhận được tín hiệu mạnh từ máy dò kim loại rồi. Tôi đào xuống khoảng 15 cm, tín hiệu vẫn ở dưới đáy hố nên tôi đã đào sâu thêm chút nữa để mong có một vật gì đó bên dưới”.

“Khi những mảnh xương khô vỡ vụn bên trong cái hố, nó đã để lộ ra một tia sáng vàng. Tôi biết ngay đó là một đồng xu vàng, tôi cầm nó lên nhìn đầy kinh ngạc. Đó là điều đẹp nhất tôi từng thấy trong đời”, thợ săn kho báu này kể lại.

Anh Millward, đã mô tả sự phấn khích của mình khi đào được đồng xu vàng hiếm có này: “Tôi hét lên sung sướng rồi ngồi đó gần một tiếng đồng hồ hoài nghi về sự thật vừa xảy ra. Đây chỉ là lần tìm kiếm kho báu thứ 5 của tôi. Tôi tự hỏi làm thế nào mà tôi có thể tìm ra đồng tiền này. Tôi phải là người đàn ông may mắn nhất trong việc phát hiện kho báu vào ngày hôm đó”.

Sau đó, anh Millward đã cho chủ sở hữu mảnh đất xem đồng xu anh đã phát hiện được và chủ đất cho phép anh giữ nó.

“Cả tôi và gia đình tôi đều bị choáng váng. Cha tôi rất thích nhìn những đồng xu tôi tìm được nhưng không may rằng ông đã qua đời chỉ vài tuần trước đó”.

Theo Dân trí

Ăn may vớ đồng xu vàng cổ trị giá 3 tỷ đồng ở cánh đồng
Đang cày ruộng, nông dân bỗng phát hiện kho báu hiếm có đầy vàng
Thành triệu phú sau 1 đêm vì tìm được kho báu trên gác xép
Rao bán kho báu hàng nghìn đồng xu vàng, bạc từ năm 1857
Bất ngờ tìm thấy báu vật hoàng gia hơn 7 triệu USD trong thùng rác
Bất ngờ tìm được tượng Phật từ thời Minh ngay bờ biển
Thợ săn kho báu cuỗm 500 đồng tiền vàng của chủ đầu tư rồi chạy trốn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 13:00