Bỗng chốc giàu có nhờ đào được đồng xu vàng quý hiếm 500 năm tuổi

06:21 | 18/04/2019

949 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một thợ săn kho báu đã trở nên giàu có sau khi đào được một đồng tiền vàng 500 năm tuổi có thể trị giá hơn 4.000 bảng Anh (hơn 120 triệu đồng).
Bỗng chốc giàu có nhờ đào được đồng xu vàng quý hiếm 500 năm tuổi
Một thợ săn kho báu đã trở nên giàu có sau khi đào được một đồng xu 500 tuổi.

Gareth Millward đã đào được đồng xu hiếm này trên một cánh đồng gần Ashbourne, Derbyshire và nói rằng đó là khoảnh khắc đáng nhớ nhất trong 4 năm đi săn tìm kho báu của anh.

Người đàn ông 35 tuổi này nói rằng anh có linh cảm cánh đồng mà anh ta sắp sửa đào bới vào năm mùa hè năm ngoái sẽ mang đến cho anh một điều gì đó.

Theo đó, anh đã tìm kiếm khu vực này trong 6 tuần và đồng nghiệp của anh cũng đã tìm thấy những đồng tiền quý hiếm, nhưng đồng xu vàng của anh mới là thứ mà một thợ săn kho báu mơ ước.

Các chuyên gia nói rằng loại đồng xu này, hiện đang được Bảo tàng Derby giữ, có thể có giá khoảng 2.000 - 4.000 bảng Anh nhưng đồng xu mà anh Millward đào được đã được bảo quản trong điều kiện tốt nhất có thể, có nghĩa là nó có thể có giá trị cao hơn.

Đồng xu vàng này đã được rèn sẽ được sử dụng trong thời đại Tudor (khoảng năm 1485 - 1603) và được in hình một con tàu cổ với Cánh tay Hoàng gia trên cánh buồm.

Bỗng chốc giàu có nhờ đào được đồng xu vàng quý hiếm 500 năm tuổi
Đồng xu vàng đã được lưu hành trong thời đại Tudor.

Về quá trình tìm kiếm đồng xu hiếm này, anh Millward nói: “Tôi chỉ tìm khoảng 20 phút trên cánh đồng thì đã nhận được tín hiệu mạnh từ máy dò kim loại rồi. Tôi đào xuống khoảng 15 cm, tín hiệu vẫn ở dưới đáy hố nên tôi đã đào sâu thêm chút nữa để mong có một vật gì đó bên dưới”.

“Khi những mảnh xương khô vỡ vụn bên trong cái hố, nó đã để lộ ra một tia sáng vàng. Tôi biết ngay đó là một đồng xu vàng, tôi cầm nó lên nhìn đầy kinh ngạc. Đó là điều đẹp nhất tôi từng thấy trong đời”, thợ săn kho báu này kể lại.

Anh Millward, đã mô tả sự phấn khích của mình khi đào được đồng xu vàng hiếm có này: “Tôi hét lên sung sướng rồi ngồi đó gần một tiếng đồng hồ hoài nghi về sự thật vừa xảy ra. Đây chỉ là lần tìm kiếm kho báu thứ 5 của tôi. Tôi tự hỏi làm thế nào mà tôi có thể tìm ra đồng tiền này. Tôi phải là người đàn ông may mắn nhất trong việc phát hiện kho báu vào ngày hôm đó”.

Sau đó, anh Millward đã cho chủ sở hữu mảnh đất xem đồng xu anh đã phát hiện được và chủ đất cho phép anh giữ nó.

“Cả tôi và gia đình tôi đều bị choáng váng. Cha tôi rất thích nhìn những đồng xu tôi tìm được nhưng không may rằng ông đã qua đời chỉ vài tuần trước đó”.

Theo Dân trí

Ăn may vớ đồng xu vàng cổ trị giá 3 tỷ đồng ở cánh đồng
Đang cày ruộng, nông dân bỗng phát hiện kho báu hiếm có đầy vàng
Thành triệu phú sau 1 đêm vì tìm được kho báu trên gác xép
Rao bán kho báu hàng nghìn đồng xu vàng, bạc từ năm 1857
Bất ngờ tìm thấy báu vật hoàng gia hơn 7 triệu USD trong thùng rác
Bất ngờ tìm được tượng Phật từ thời Minh ngay bờ biển
Thợ săn kho báu cuỗm 500 đồng tiền vàng của chủ đầu tư rồi chạy trốn

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,350 ▼400K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,070 ▲80K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,060 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,906 16,006 16,456
CAD 18,059 18,159 18,709
CHF 27,048 27,153 27,953
CNY - 3,393 3,503
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,275 26,310 27,570
GBP 30,931 30,981 31,941
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.66 160.66 168.61
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,568 14,618 15,135
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,940 18,040 18,640
THB 627.28 671.62 695.28
USD #24,568 24,648 24,988
Cập nhật: 29/03/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 12:45