Đang cày ruộng, nông dân bỗng phát hiện kho báu hiếm có đầy vàng

06:29 | 09/04/2019

3,373 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
 Một nông dân đã tìm thấy kho báu chứa đầy vàng khi đang lái máy cày trên một cánh đồng ở Norfolk, Anh.
Đang cày ruộng, nông dân bỗng phát hiện kho báu hiếm có đầy vàng
Những cổ vật được khai quật vào năm 1990. (Nguồn: British Museum)

Một xác tàu từ thời đồ sắt được tìm thấy tại làng Snettisham, hạt Norfolk, Anh vào năm 1950. Đây là một trong hơn 100 kho báu được tìm thấy trên một cánh đồng trong ba thập kỷ tiếp theo.

Trong đó có những chiếc nhẫn cổ được chế tác tinh xảo, có thể thuộc về hoàng gia của Bộ lạc Iceni.

Cụ thể, vào tháng 11/1948, một cánh đồng gần Snettisham lần đầu tiên bị cày sâu. Người nông dân tên Raymond Williamson đã lái máy cày và phát hiện ra một vật bằng kim loại lớn.

Nghĩ rằng đó chỉ là một phần của chiếc giường bằng đồng cũ, ông đã đặt nó ở rìa của cánh đồng trong vài ngày. Các chuyên gia từ Bảo tàng Lâu đài Norwich chỉ được báo tin sau khi nhiều đồ tạo tác cổ được phát hiện trong khu vực này.

Theo đó, khám phá của Williamson đã được biết đến với tên Kho báu Snettisham khi 2 năm sau, người thợ cày thuê Tom Rout khai quật được một chiếc vòng cổ xoắn khổng lồ nặng 1kg.

Hiện, chiếc vòng cổ được đặt tên là Great Torc, nó được trưng bày vĩnh viễn tại Bảo tàng Anh ở London.

Chưa dừng lại ở đó, trong những thập kỷ tiếp theo, một tá các báu vật khác cũng đã được phát hiện trong khu vực.

Đang cày ruộng, nông dân bỗng phát hiện kho báu hiếm có đầy vàng
Một trong những chiếc vòng xoắn được tìm thấy vào năm 1991. (Nguồn: Archant Library)

Phát biểu vào năm 1991, bà góa phụ Rout Rout Ivy Wiley kể lại ngày chồng bà nói về việc ông tìm thấy kho báu tại cánh đồng này.

“Anh ấy rất tự hào về những gì anh ấy đã làm. Tại thời điểm đó, tất cả chúng ta đều biết rằng ông đã đóng góp cho lịch sử. Tôi thực sự cảm thấy hồi hộp khi nghĩ về phát hiện của Tom. Tôi sẽ không bao giờ quên những gì anh ấy đã làm”, bà nói.

Được biết, bà Wiley và ông Rout đã đính hôn vào thời điểm đó nhưng không đủ khả năng kết hôn khi chỉ có mức lương 5 bảng Anh/tuần của một người lao động nông trại. Tuy nhiên, Bảo tàng Anh đã trao cho ông Rout một tấm séc trị giá 1.850 bảng Anh cho kho báu mà ông tìm được, mà hiện nay, số tiền sẽ tương đương với khoảng 62.867 bảng Anh (gần 2 tỷ đồng).

Năm 1989, nhà săn tìm kho báu nghiệp dư Cecil Hodder đã được cấp phép để tìm kiếm cổ vật trong khu vực này. Lúc đầu, ông tìm thấy rất ít, tuy nhiên vào tháng 8/1990, ông đã phát hiện ra một đống kim loại lớn trong một thùng chứa bằng đồng.

Ngoài ra, TS. Ian Stead đến từ Bảo tàng Anh cũng đã tiến hành các cuộc khai quật chuyên sâu, và tìm thấy nhiều kho báu hơn, bao gồm một hố chứa các vòng xoắn bằng vàng, bạc và đồng.

Các vật phẩm từ phát hiện mới nhất này được trưng bày tại bảo tàng cho đến tháng 8/2019.

Theo Dân trí

Thành triệu phú sau 1 đêm vì tìm được kho báu trên gác xép
Rao bán kho báu hàng nghìn đồng xu vàng, bạc từ năm 1857
Bất ngờ tìm thấy báu vật hoàng gia hơn 7 triệu USD trong thùng rác
Bất ngờ tìm được tượng Phật từ thời Minh ngay bờ biển
Thợ săn kho báu cuỗm 500 đồng tiền vàng của chủ đầu tư rồi chạy trốn
Bất ngờ vớ kho báu tỷ USD dưới tầng hầm cũ kỹ
Thợ săn kho báu hoang mang tìm 80 tấn vàng của Hoàng đế Napoleon suốt 200 năm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,238 16,258 16,858
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,248 27,268 28,218
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,302 26,512 27,802
GBP 31,142 31,152 32,322
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.31 157.46 167.01
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,221 2,341
NZD 14,812 14,822 15,402
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,051 18,061 18,861
THB 632.98 672.98 700.98
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 20:00