Bất ngờ vớ kho báu tỷ USD dưới tầng hầm cũ kỹ

09:09 | 21/01/2019

11,537 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong khi nghiên cứu dưới tầng hầm của một trong những tòa nhà cổ nhất ở thủ đô Tashkent, các nhà khoa học của Đại học Quốc gia Uzbekistan đã tìm thấy kho báu trị giá hơn một triệu USD tại đây. 
bat ngo vo kho bau ty usd duoi tang ham cu ky
Kho báu được phát hiện dưới tầng hầm cũ kỹ ước tính trị giá hơn 1 triệu USD.

Theo báo cáo, kho báu này đã được chôn cất khoảng 80 năm trước. Tòa nhà cổ được xây dựng vào những năm 1870. Kho báu đã được phát hiện trong một căn phòng bí mật nằm bên dưới hầm của tòa nhà này. Do đó, trong gần 80 năm qua, không ai biết về nó vì lối vào phòng bị giấu kín.

bat ngo vo kho bau ty usd duoi tang ham cu ky
Chiếc kính hiển vi bằng vàng có từ thế kỷ XIX.

Kho báu bao gồm các tác phẩm nghệ thuật độc đáo, những thỏi vàng, bạc và các món ăn và vật phẩm được sản xuất theo phong cách tư sản, bên cạnh đó là các biểu tượng và vật phẩm được làm từ kim loại quý.

Hiện tại, những đồ vật cổ này đang được đưa đến bảo tàng. Một số đồ vật khác sẽ được chuyển đến một phòng thí nghiệm tư nhân của các chuyên gia Đức và Ba Lan để tiến hành phục hồi.

bat ngo vo kho bau ty usd duoi tang ham cu ky
Một số đồng xu vàng và bạc trong hàng tá đồng xu khác được tìm thấy trong kho báu này.

Đáng nói, trong số những hiện vật này, có cả bộ sưu tập độc đáo về cung điện của Hoàng tử Romanov vào năm 1918, những nhà quý tộc và học giả nổi tiếng đã đến thủ đô Tashkent từ châu Âu và St. Petersburg năm 1920 và đồ đạc của các nạn nhân trong cuộc đàn áp Stalin năm 1932-1938.

bat ngo vo kho bau ty usd duoi tang ham cu ky
Tổng trọng lượng của những thanh vàng nguyên chất trong kho báu này là 8 kg.
bat ngo vo kho bau ty usd duoi tang ham cu ky
Những thanh bạc nguyên chất từ thế kỷ XX.

Tính đến giờ, số lượng, tên và giá trị chính xác của các hiện vật vẫn chưa được tiết lộ đầy đủ. Các công trình nghiên cứu đang diễn ra với sự tham gia của một nhóm các chuyên gia học thuật về lịch sử và khảo cổ học của Viện Hàn lâm Khoa học Uzbekistan.

Bên cạnh đó, có hàng chục cuốn sách viết tay của các nhà tư tưởng nổi tiếng người Uzbekistan thời Trung cổ (Thế kỷ XII - XVII) nằm trong kho báu này.

bat ngo vo kho bau ty usd duoi tang ham cu ky
Cuốn sách “Book of Birds” (1830) có giá ước tính khoảng 150.000 USD.
bat ngo vo kho bau ty usd duoi tang ham cu ky
bat ngo vo kho bau ty usd duoi tang ham cu ky
Những cuốn sách quý của thế kỷ XV-XVI.

Theo một số nguồn tin, những cuốn sách độc đáo và vô giá này là kho báu tuyệt vời không chỉ của Uzbekistan mà còn của cả các bảo tàng nổi tiếng thế giới.

Trong khi đó, các nghiên cứu đang được nhanh chóng tiến hành. Một số chuyên gia hy vọng rằng các nhà khoa học sẽ phát hiện thêm nhiều điều thú vị nữa. Tuy nhiên, hiện nay, những hiện vật này đang được nhà nước bảo vệ vì ý nghĩa lịch sử của chúng.

Theo Dân trí

bat ngo vo kho bau ty usd duoi tang ham cu kyThợ săn kho báu hoang mang tìm 80 tấn vàng của Hoàng đế Napoleon suốt 200 năm
bat ngo vo kho bau ty usd duoi tang ham cu kyThợ săn kho báu nghiệp dư “ăn may” vớ hàng trăm món đồ, trị giá 19 tỷ đồng
bat ngo vo kho bau ty usd duoi tang ham cu kyDoanh nhân giấu kho báu chứa đầy đồng xu bạc để cả thành phố đi tìm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,000 120,000
AVPL/SJC HCM 117,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 117,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,480 11,760
Nguyên liệu 999 - HN 11,470 11,750
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 117.000 120.000
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 117.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 117.000 120.000
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 11,840
Trang sức 99.9 11,310 11,830
NL 99.99 11,320
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 11,700 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,700 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,700 12,000
Cập nhật: 19/04/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16005 16271 16864
CAD 18191 18467 19092
CHF 31039 31417 32077
CNY 0 3358 3600
EUR 28873 29141 30188
GBP 33625 34013 34979
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15077 15681
SGD 19230 19510 20048
THB 691 754 808
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 08:00