Thợ săn kho báu hoang mang tìm 80 tấn vàng của Hoàng đế Napoleon suốt 200 năm

06:18 | 16/01/2019

4,358 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một nhà sử học mới đây đã tuyên bố rằng, những người săn tìm kho báu đã mất 200 năm để tìm 80 tấn vàng bị mất của Hoàng đế Napoleon Bonaparte ở sai vị trí.
tho san kho bau hoang mang tim 80 tan vang cua hoang de napoleon suot 200 nam
80 tấn vàng mà đoàn quân của Napoleon vơ vét được từ Moscow được cho là đang cất giấu dưới đáy hồ Bolshaya Rutavech. (Ảnh minh họa)

Truyền thuyết kể rằng vị Hoàng đế Pháp này đã ra lệnh bí mật chôn 80 tấn vàng bị đánh cắp khi quân đội của ông rút lui khỏi Moscow vào năm 1812, nhưng bây giờ nó đang ở đâu?

Theo nhà sử học người Nga Viacheslav Ryzhkov, thông tin kho báu khổng lồ này được chôn ở hồ Semlevo ở Smolensk chỉ là một mồi nhử để đánh lạc hướng quân đội của Cựu Hoàng đế Nga Alexander I.

Thay vào đó, ông tin rằng kho báu có thể đã bị chôn cách hồ Bolshaya Rutavech 40 dặm, gần quê hương Rudnya của nhà sử học này.

Ông Ryzhkov nói với tờ Rabochy Put rằng, ông tin những tin đồn được lan truyền bởi những người thân cận của Hoàng đế Napoleon là để che giấu vị trí thực sự của kho báu gần biên giới Belarus.

“Hoàng đế Napoleon đã không ném số vàng trong thùng xuống hồ, như thế là quá dễ dàng. Ông đã ra lệnh chôn chúng dưới đáy hồ dưới”, nhà sử học nói với tờ báo.

Ông Ryzhkov cũng tuyên bố Hoàng đế Napoleon đã đúc kho báu thành từng thỏi vàng trước khi nó được xếp lên 400 xe chở cùng với 500 kỵ binh và 250 cận vệ của Đội cận vệ tinh nhuệ hộ tống di chuyển đến hồ Bolshaya Rutavech.

Theo nhà sử học Ryzhkov, người đóng giả Hoàng đế Napoleon khi đó đã đảm nhận một số nhiệm vụ, bao gồm cả việc chôn số vàng giả.

Trong khi đó, Hoàng đế Napoleon thật đã đi tới Smolensk để ban hành các sắc lệnh và mệnh lệnh ngắn gọn, đưa chim bồ câu đến Paris và chờ đợi quân đội của ông rút lui.

Tuy nhiên, vẫn cần thời gian để xem liệu kho báu lịch sử sẽ được phát hiện trong hồ Bolshaya Rutavech hay không.

Ông Ryzhkov tin rằng, kho báu có thể được khai quật với sự trợ giúp của các công nghệ và chuyên gia tiên tiến.

Bên cạnh đó, ông cũng tuyên bố rằng một phân tích hóa học của nước hồ trong những năm 1980 cho thấy nồng độ các ion bạc cao.

Theo Dân trí

tho san kho bau hoang mang tim 80 tan vang cua hoang de napoleon suot 200 nam Thợ săn kho báu nghiệp dư “ăn may” vớ hàng trăm món đồ, trị giá 19 tỷ đồng
tho san kho bau hoang mang tim 80 tan vang cua hoang de napoleon suot 200 nam Doanh nhân giấu kho báu chứa đầy đồng xu bạc để cả thành phố đi tìm
tho san kho bau hoang mang tim 80 tan vang cua hoang de napoleon suot 200 nam Đào được viên kim cương màu vàng 552 carat siêu hiếm từ trước đến nay
tho san kho bau hoang mang tim 80 tan vang cua hoang de napoleon suot 200 nam Bức tranh cổ Trung Quốc siêu hiếm gần 1.000 tuổi giá 1,4 nghìn tỷ đồng
tho san kho bau hoang mang tim 80 tan vang cua hoang de napoleon suot 200 nam Lần theo manh mối trong sách, người đàn ông tìm được quả trứng vàng 200 triệu đồng
tho san kho bau hoang mang tim 80 tan vang cua hoang de napoleon suot 200 nam Đào được bình đựng đầy tiền vàng siêu hiếm 1.000 năm tuổi

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,000 120,000
AVPL/SJC HCM 117,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 117,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,480 11,760
Nguyên liệu 999 - HN 11,470 11,750
Cập nhật: 19/04/2025 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 117.000 120.000
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 117.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 117.000 120.000
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 19/04/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 11,840
Trang sức 99.9 11,310 11,830
NL 99.99 11,320
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 11,700 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,700 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,700 12,000
Cập nhật: 19/04/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16005 16271 16864
CAD 18191 18467 19092
CHF 31039 31417 32077
CNY 0 3358 3600
EUR 28873 29141 30188
GBP 33625 34013 34979
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15077 15681
SGD 19230 19510 20048
THB 691 754 808
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 07:45