Rao bán kho báu hàng nghìn đồng xu vàng, bạc từ năm 1857

06:55 | 20/02/2019

596 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Gần 10.000 đồng xu bằng bạc và vàng được phát hiện trong chiếc hòm khai quật từ năm 2014 của tàu S.S. Central America bị chìm năm 1857 sắp ra mắt thị trường cho các nhà sưu tập tiền xu thỏa sức mua.
Rao bán kho báu hàng nghìn đồng xu vàng, bạc từ năm 1857
Tổng cộng trong hòm tiền có 9.877 đồng xu bằng bạc và vàng quý hiếm từ năm 1857.

Hai chiếc túi nằm trong một chiếc rương có tổng cộng 1.588,95 USD đều là tiền xu Hoa Kỳ trong khoảng năm 1796 - 1857, đối tác quản lý CGMG Dwight Manley cho biết.

Bên cạnh đó, hầu hết các đồng tiền được tìm thấy đều là những đồng xu được sử dụng hàng ngày trước khi con tàu bị chìm trong một cơn bão ngoài khơi bờ biển Bắc Carolina vào tháng 9/1857.

Những đồng xu đang được bảo quản tốt, kiểm tra cẩn thận, phân loại và chứng nhận bởi Dịch vụ phân loại tiền xu chuyên nghiệp.

“Một trong những chiếc túi vải được tìm thấy ở đáy hộp có kích thước bằng một quả bóng chuyền và nó chứa hàng ngàn đồng xu. Rõ ràng đây là hòm đựng tiền mặt của con tàu”, ông Bob Evans, nhà khoa học trưởng trong cuộc khai quật này cho biết.

Rao bán kho báu hàng nghìn đồng xu vàng, bạc từ năm 1857
Chiếc hòm đựng 2 túi vải chứa đầy tiền xu nằm dưới đáy biển.

Một trong hai chiếc túi vải có chứa 8.873 đồng xu Mỹ, trong đó 503 đồng xu quý, 345 đồng xu trị giá nửa USD và một túi vải nhỏ hơn bên trong túi lớn chứa 55 USD tiền xu vàng, 56 đồng xu quý có hình đại bàng và 41 đồng xu nửa đại bàng. Các đồng xu vàng và bạc đan xen nhau, tổng cộng trong hòm tiền này có tổng số 9.877 đồng xu.

Đáng nói, tất cả đồng xu được đựng trong túi vải này đã tồn tại 157 năm ở Đại Tây Dương mà không hề bị ăn mòn trên hầu hết các đồng bạc được tìm thấy trên xác tàu đắm.

Những đồng tiền này được tìm thấy trong một chiếc hòm sắt giữ tiền lương của công nhân trên con tàu. Các thủy thủ của tầng lớp lao động được trả một đến ba hào mỗi ngày.

Vào năm 1857, tàu S.S. Central America đã có chuyến đi thứ 44 tới Panama và trở lại kể từ khi ra mắt vào tháng 11/1853. “Đây là một doanh nghiệp vận tải và chúng ta phải nhìn vào huyết mạch của doanh nghiệp đó chính là số vốn lưu động của nó. Thật thú vị khi nhìn thấy mọi thứ được lưu hành vào năm 1857, bao gồm một số đồng xu bị uốn cong, bị xỏ và bị mòn nặng”, ông Bob Evans, nhà khoa học trưởng trong nhiệm vụ khai quật này nói.

Cuộc kiểm tra và chứng nhận từng đồng xu một được tìm thấy vào năm 2014 đã bắt đầu vào tháng 1/2018. Hầu như tất cả 3.129 đồng tiền vàng liên bang, tư nhân và đồng xu vàng trên thế giới đều đã được bán.

Theo DT

Bất ngờ tìm thấy báu vật hoàng gia hơn 7 triệu USD trong thùng rác
Bất ngờ tìm được tượng Phật từ thời Minh ngay bờ biển
Thợ săn kho báu cuỗm 500 đồng tiền vàng của chủ đầu tư rồi chạy trốn
Bất ngờ vớ kho báu tỷ USD dưới tầng hầm cũ kỹ
Thợ săn kho báu hoang mang tìm 80 tấn vàng của Hoàng đế Napoleon suốt 200 năm
Thợ săn kho báu nghiệp dư “ăn may” vớ hàng trăm món đồ, trị giá 19 tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 02:00