Ăn may vớ đồng xu vàng cổ trị giá 3 tỷ đồng ở cánh đồng

07:00 | 10/04/2019

861 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một thợ săn kho báu nghiệp dư đã lùng sục một cánh đồng ở hạt Kent, Anh và phát hiện ra một đồng tiền vàng được bảo quản hoàn hảo có niên đại gần 2.000 năm.
Ăn may vớ đồng xu vàng cổ trị giá 3 tỷ đồng ở cánh đồng
Hai mặt đồng xu Aureus. (Nguồn: COURTESY DIX NOONAN WEBB)

Đồng xu vàng này được khắc khuôn mặt của Hoàng đế Allectus, ông cũng được coi là người đầu tiên đưa Anh ra khỏi Đế chế La Mã trong triều đại của mình vào khoảng năm 293 sau Công nguyên.

Đồng xu được làm hoàn toàn bằng vàng 24 cara, có tên là Aureus, dự kiến ​​sẽ được bán với giá 100.000 bảng Anh (gần 3 tỷ đồng) khi được bán đấu giá vào cuối năm nay.

Thợ săn kho báu nghiệp dư đã tìm ra đồng xu này ban đầu nghĩ rằng nó là vì nó còn như mới cho đến khi xác nhận nguồn gốc và đồng xu vàng này nặng tới 4,31 gram.

Đáng nói, tính đến nay, chỉ có một đồng xu tương tự như đồng xu Aureus này trên thế giới và hiện nó đang nằm trong Bảo tàng Anh.

Vì vừa hiếm có và được bảo quản tốt nên đồng xu này được cho là sẽ được nhà đấu giá London Dix Noonan Webb bán ra với giá trăm nghìn bảng Anh.

Ăn may vớ đồng xu vàng cổ trị giá 3 tỷ đồng ở cánh đồng
Đồng xu vàng thời Allectus còn lại được khắc một con tàu ở mặt sau.

“Đây thực sự là khám phá nhớ đời của tôi và là khám phá vĩ đại nhất tôi đã thực hiện. Lúc đầu, tôi khá hoài nghi về tính xác thực của nó bởi vì nó rất sáng bóng nhưng khi tôi nhận ra khả năng giá trị của nó thì tôi hoàn toàn bối rối”, nhà săn kho báu nghiệp dư nói.

“Sau đó, đồng xu này đã được Bảo tàng Anh xác thực và chuyên gia ở đó cũng ngây ngất như tôi. Anh ấy nói đó là một trong những phát hiện tốt nhất anh ấy từng thấy”, thợ săn kho báu ẩn danh cho biết thêm.

Người tìm thấy đồng xu này là một nghệ sĩ vẽ chân dung và sẽ phải chia số tiền bán đồng xu 50/50 cho chủ đất.

Nigel Mills, một nhà tư vấn tiền xu từ Dix Noonan Webb, cho biết: “Đây là một phát hiện đáng kinh ngạc và là một trong những đồng tiền được bảo quản tốt nhất hiện có”.

“Tôi chưa bao giờ thấy một đồng xu như thế trong 40 năm làm nghề, vì vậy nó thực sự là một khám phá đáng chú ý. Chúng tôi hy vọng nó sẽ thu hút được nhiều sự quan tâm vì nó thực sự hội tụ đủ mọi yếu tố. Sự hiếm có, được bảo quản vẹn nguyên tuyệt vời và được làm bằng vàng 24 carat, tất cả đều làm cho nó trở thành một đồng tiền tuyệt vời”, ông Mill nói thêm.

Phiên đấu giá đồng tiền xu này sẽ diễn ra vào ngày 12/6 tới đây.

Theo Dân trí

Đang cày ruộng, nông dân bỗng phát hiện kho báu hiếm có đầy vàng
Thành triệu phú sau 1 đêm vì tìm được kho báu trên gác xép
Rao bán kho báu hàng nghìn đồng xu vàng, bạc từ năm 1857
Bất ngờ tìm thấy báu vật hoàng gia hơn 7 triệu USD trong thùng rác
Bất ngờ tìm được tượng Phật từ thời Minh ngay bờ biển
Thợ săn kho báu cuỗm 500 đồng tiền vàng của chủ đầu tư rồi chạy trốn

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,009 16,029 16,629
CAD 18,175 18,185 18,885
CHF 27,490 27,510 28,460
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,545 3,715
EUR #26,264 26,474 27,764
GBP 31,097 31,107 32,277
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.36 160.51 170.06
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,227 2,347
NZD 14,731 14,741 15,321
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,122 18,132 18,932
THB 636.63 676.63 704.63
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 21:00