Ăn may vớ đồng xu vàng hiếm có, bán được hơn 16 tỷ đồng

07:00 | 10/06/2019

321 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một người đàn ông 30 tuổi người Anh đã may mắn vớ được một đồng xu vàng ròng bằng máy dò kim loại vào tháng 3 vừa qua. Mới đây, nó được bán đấu giá với giá 700.000 USD (khoảng 16,3 tỷ đồng).
an may vo dong xu vang hiem co ban duoc hon 16 ty dong
Đồng xu vàng La Mã được sản xuất trong khoảng năm 293-296 sau Công nguyên.

Đồng xu 1.700 năm tuổi từ thời La Mã cổ đại có in chân dung của Allectus, một hoàng đế chiếm quyền của người La Mã tại Anh bằng cách giết chết hoàng đế đang trị vì Carausius.

Đồng xu này đã được ước tính bán với giá từ 90.000 đến 127.000 USD tại Dix Noonan Webb, công ty chuyên đấu giá tiền xu, huy chương và trang sức có trụ sở tại London. Nhưng các nhà đấu giá đã dự đoán đồng xu này sẽ được đấu giá cao hơn nhiều vì sự độc đáo của nó.

“Đây là đồng tiền giá trị nhất mà chúng tôi từng bán tại Dix Noonan Webb. Đồng thời, nó là một trong những đồng tiền La Mã đắt nhất thế giới, đây là đồng tiền được trả giá cao nhất cho một đồng tiền của Allectus và giờ đây nó là đồng tiền La Mã có giá trị nhất được đúc tại Anh để bán đấu giá”, Christopher Webb, giám đốc bộ phận đồng xu của công ty nói.

Đồng xu này được xem là một trong những nỗ lực hàng đầu để tách Anh khỏi đế chế La Mã, ngày nay đồng xu Allectus còn được gọi vui là một biểu tượng của cuộc Brexit đầu tiên.

Đồng tiền đã được đúc để hỗ trợ cho việc gia nhập của Hoàng đế Allectus vào năm 293 trước khi nó bị hủy bỏ sau khi ông qua đời 3 năm sau đó.

Chỉ có 24 đồng tiền như vậy tồn tại trên thế giới, trong khi một đồng xu khác được đúc từ cùng một khuôn đang thuộc về Bảo tàng Anh.

Bảo tàng đã hỗ trợ xác thực đồng tiền trong năm nay sau khi nó được phát hiện trên một cánh đồng cạnh một con đường La Mã cũ gần Dover, Kent.

Người đàn ông phát hiện ra đồng xu đã giữ kín danh tính của mình. Ông đã tìm kiếm trên cánh đồng này nhiều lần trước đó, và vào lần cuối cùng ông thử, ông đã phát hiện ra đồng xu Aureus chỉ sau 45 phút.

“Tôi không thể tin được, tôi ngây ngất vì vui sướng! Tôi hy vọng nó sẽ được bán với giá cao hơn một chút so với ước tính”, người đàn ông chia sẻ trong bản tuyên bố của công ty đấu giá.

Số tiền thu được từ việc bán sẽ được phân chia cho người tìm thấy đồng xu và chủ cánh đồng.

Theo Dân trí

an may vo dong xu vang hiem co ban duoc hon 16 ty dong

Cả gia đình hợp sức tìm được kho báu đầy vàng, bạc hàng tỷ đồng
an may vo dong xu vang hiem co ban duoc hon 16 ty dong

Kho báu gần 30 tỷ đồng nằm trong ngăn bàn 55 năm không hề hay biết
an may vo dong xu vang hiem co ban duoc hon 16 ty dong

Tìm được dây chuyền vàng 800 năm tuổi trong xác tàu đắm Trung Quốc
an may vo dong xu vang hiem co ban duoc hon 16 ty dong

Công ty chôn kho báu đầy vàng, bạc trị giá 2,3 tỷ đồng để mọi người săn lùng
an may vo dong xu vang hiem co ban duoc hon 16 ty dong

Cảnh sát làm mất kho báu cổ, dân bắt Bộ Tài chính đền hơn 700 triệu đồng
an may vo dong xu vang hiem co ban duoc hon 16 ty dong

"Ăn may" đào được kho báu hơn 3.000 đồng xu từ thế kỷ 4

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,224 16,244 16,844
CAD 18,216 18,226 18,926
CHF 27,201 27,221 28,171
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,543 3,713
EUR #26,231 26,441 27,731
GBP 31,064 31,074 32,244
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.54 156.69 166.24
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,218 2,338
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,240 2,375
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.24 672.24 700.24
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 00:02