Ăn may vớ đồng xu vàng hiếm có, bán được hơn 16 tỷ đồng

07:00 | 10/06/2019

323 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một người đàn ông 30 tuổi người Anh đã may mắn vớ được một đồng xu vàng ròng bằng máy dò kim loại vào tháng 3 vừa qua. Mới đây, nó được bán đấu giá với giá 700.000 USD (khoảng 16,3 tỷ đồng).
an may vo dong xu vang hiem co ban duoc hon 16 ty dong
Đồng xu vàng La Mã được sản xuất trong khoảng năm 293-296 sau Công nguyên.

Đồng xu 1.700 năm tuổi từ thời La Mã cổ đại có in chân dung của Allectus, một hoàng đế chiếm quyền của người La Mã tại Anh bằng cách giết chết hoàng đế đang trị vì Carausius.

Đồng xu này đã được ước tính bán với giá từ 90.000 đến 127.000 USD tại Dix Noonan Webb, công ty chuyên đấu giá tiền xu, huy chương và trang sức có trụ sở tại London. Nhưng các nhà đấu giá đã dự đoán đồng xu này sẽ được đấu giá cao hơn nhiều vì sự độc đáo của nó.

“Đây là đồng tiền giá trị nhất mà chúng tôi từng bán tại Dix Noonan Webb. Đồng thời, nó là một trong những đồng tiền La Mã đắt nhất thế giới, đây là đồng tiền được trả giá cao nhất cho một đồng tiền của Allectus và giờ đây nó là đồng tiền La Mã có giá trị nhất được đúc tại Anh để bán đấu giá”, Christopher Webb, giám đốc bộ phận đồng xu của công ty nói.

Đồng xu này được xem là một trong những nỗ lực hàng đầu để tách Anh khỏi đế chế La Mã, ngày nay đồng xu Allectus còn được gọi vui là một biểu tượng của cuộc Brexit đầu tiên.

Đồng tiền đã được đúc để hỗ trợ cho việc gia nhập của Hoàng đế Allectus vào năm 293 trước khi nó bị hủy bỏ sau khi ông qua đời 3 năm sau đó.

Chỉ có 24 đồng tiền như vậy tồn tại trên thế giới, trong khi một đồng xu khác được đúc từ cùng một khuôn đang thuộc về Bảo tàng Anh.

Bảo tàng đã hỗ trợ xác thực đồng tiền trong năm nay sau khi nó được phát hiện trên một cánh đồng cạnh một con đường La Mã cũ gần Dover, Kent.

Người đàn ông phát hiện ra đồng xu đã giữ kín danh tính của mình. Ông đã tìm kiếm trên cánh đồng này nhiều lần trước đó, và vào lần cuối cùng ông thử, ông đã phát hiện ra đồng xu Aureus chỉ sau 45 phút.

“Tôi không thể tin được, tôi ngây ngất vì vui sướng! Tôi hy vọng nó sẽ được bán với giá cao hơn một chút so với ước tính”, người đàn ông chia sẻ trong bản tuyên bố của công ty đấu giá.

Số tiền thu được từ việc bán sẽ được phân chia cho người tìm thấy đồng xu và chủ cánh đồng.

Theo Dân trí

an may vo dong xu vang hiem co ban duoc hon 16 ty dong

Cả gia đình hợp sức tìm được kho báu đầy vàng, bạc hàng tỷ đồng
an may vo dong xu vang hiem co ban duoc hon 16 ty dong

Kho báu gần 30 tỷ đồng nằm trong ngăn bàn 55 năm không hề hay biết
an may vo dong xu vang hiem co ban duoc hon 16 ty dong

Tìm được dây chuyền vàng 800 năm tuổi trong xác tàu đắm Trung Quốc
an may vo dong xu vang hiem co ban duoc hon 16 ty dong

Công ty chôn kho báu đầy vàng, bạc trị giá 2,3 tỷ đồng để mọi người săn lùng
an may vo dong xu vang hiem co ban duoc hon 16 ty dong

Cảnh sát làm mất kho báu cổ, dân bắt Bộ Tài chính đền hơn 700 triệu đồng
an may vo dong xu vang hiem co ban duoc hon 16 ty dong

"Ăn may" đào được kho báu hơn 3.000 đồng xu từ thế kỷ 4

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 15:00