Một bộ bài cũ vừa được bán với giá "cắt cổ": Hơn 2,3 tỷ đồng

13:51 | 14/08/2019

716 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ bài được bán là một bộ bài Pokemon phiên bản đầu tiên năm 1999 được in bằng tiếng Anh.
Một bộ bài cũ vừa được bán với giá
Thẻ bài Pokemon phát hành năm 1999.

Một bộ bài Pokemon phiên bản đầu tiên từ năm 1999 vừa được bán với giá 107,010 đô la Mỹ (hơn 2,3 tỷ đồng) trong một cuộc đấu giá.

Bộ bài hoàn chỉnh, bao gồm 103 thẻ bài, trong đó có một thẻ bài Charizard hiếm, có thể được bán riêng tới 20.000 đô la, theo các nhà đấu giá. Trong thực tế, một bản sao gần như hoàn hảo của chiếc thẻ bài này hiện đang được bán trên mạng với giá đấu thầu là 2.174 đô la.

Bộ bài được bán là một bộ bài Pokemon phiên bản đầu tiên được in bằng tiếng Anh.

Nhà đấu giá Goldin Auctions cho biết trên trang web của mình rằng mỗi thẻ bài đều được xếp loại “GEM-MT 10” - hay “Gem Mint” - nghĩa là “bộ này hoàn toàn hoàn hảo”, theo đánh giá của cơ quan Xác thực thể thao chuyên nghiệp.

Giá đấu thầu lúc đầu bắt đầu ở mức 25.000 đô la, nhà thầu sau đó nhận được 12 đơn giá thầu trước khi phiên đấu giá kết thúc vào thứ Bảy.

Những thẻ bài Pokemon phiên bản đầu tiên này có thể được xác định riêng bằng một con dấu tròn nhỏ màu đen ở phía dưới bên trái của hình ảnh Pokemon, biểu thị chúng là một phần của bản phát hành gốc năm 1999.

Goldin cho biết một số chuyên gia tin rằng bộ bài Pokemon này là một trong những bộ bài đắt giá nhất thế giới hiện tại.

“Trong nhiều thập kỉ, trò chơi thẻ bài Pokemon bắt đầu vào năm 1999 vẫn là một trò chơi chính trong thời thơ ấu của nhiều người, mang lại những gì giống như là một môn nghệ thuật bị đánh mất trong một cảm giác hoài cổ xa xưa”, các nhà đấu giá cho biết.

“Đối với nhiều người, nó báo hiệu sự kết thúc của thời đại đồ chơi hữu hình và sự khởi đầu của thời đại ảo, vì không có vật phẩm nào khác trở nên phổ biến hoặc mang tính biểu tưởng như Pokemon trong những năm sau đó”, theo nhà đấu giá

Nhà đấu giá nói thêm rằng có một bộ thẻ bài Pokemon tương tự đã được bán trong đợt giảm giá tháng 12 năm 2017 với giá gần 100.000 đô la, thêm vào đó, nhu cầu về các bộ bài Pokemon phiên bản đầu tiên hoàn chỉnh đang tiếp tục tăng.

Theo Dân trí

Đi dạo trong rừng, tình cờ nhặt được kho báu vàng 3.000 năm tuổi
Bán một lúc hơn trăm viên kim cương giá 240 tỷ đồng
Cả nghìn người đổ lên rừng tìm đá quý ở Yên Bái
Tình bạn tan vỡ khi hai người cùng phát hiện ra kho báu trị giá 3,3 triệu Bảng
Bức tượng 3.000 năm tuổi được rao bán với giá 4,7 triệu Bảng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 15:00