Chiếc bình Trung Quốc cổ được mua với giá chỉ 1 bảng Anh nhưng là kho báu vô giá của Hoàng đế Càn Long

13:14 | 01/09/2019

990 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chiếc bình cổ hiện được niêm yết với giá hơn 2,2 tỷ đồng, và có dấu ấn riêng của vua Càn Long
Chiếc bình Trung Quốc cổ được mua với giá chỉ 1 bảng Anh nhưng là kho báu vô giá của Hoàng đế Càn Long
Chuyên gia Yexue Li của Swaves đang cầm chiếc bình nhỏ

Một chiếc bình cổ được bán với giá chỉ 1 bảng Anh tại một cửa hàng từ thiện hiện được niêm yết ở mức 80.000 bảng (hơn 2,2 tỷ đồng) sau khi phát hiện rằng nó được làm cho hoàng đế Càn Long của Trung Quốc từ thế kỷ 18.

Chiếc bình của Hoàng đế Càn Long được mua tại một cửa hàng ở Hertfordshire, nơi nó được niêm yết với giá 1 bảng.

Nhưng người mua giấu tên đã sớm nhận ra nó phải có giá trị hơn nữa anh ta khi anh ta bị “ngập” trong những lời đề nghị mua lại chiếc bình nhỏ màu vàng.

Anh ta mang nó đến các nhà đấu giá mỹ thuật Swaves ở Stansted Mountfitchet, Essex, Anh, người nói với anh ta rằng chiếc bình tám inch được làm vị cho hoàng đế trị vì Trung Quốc vì từ năm 1735 đến 1796.

Biểu tượng hoa hồng của gia đình Càn Long được đánh dấu trên chiếc bình có nghĩa là nó thuộc sở hữu của hoàng gia, và là một trong những sản vật của cung điện của hoàng đế.

Trên chiếc bình, được khắc một bài thơ “dâng hương” và hai dấu ấn màu đỏ sắt có chữ “Càn Long chen han” nghĩa là “dấu ấn riêng của Hoàng đế Càn Long”.

Chiếc bình có hình quả lê và được thiết kế để gắn vào tường, với mặt sau phẳng và được trang trí hoa văn ở mặt trước.

Chiếc bình Trung Quốc cổ được mua với giá chỉ 1 bảng Anh nhưng là kho báu vô giá của Hoàng đế Càn Long
Chiếc bình có dấu ấn riêng của vua Càn Long

Màu vàng của nó rất có ý nghĩa vì đây là màu đặc biệt dành riêng cho hoàng đế.

Nó được phát hiện 300 năm sau khi được bán với giá chỉ 1 bảng Anh trong một cửa hàng từ thiện ở Hertfordshire bởi người bán giấu tên.

Yexue Li, người đứng đầu bộ phận nghệ thuật châu Á tại Swaves, nói: “Người bán hàng đã ở trong cửa hàng từ thiện và chọn ra chiếc bình vì anh ta thích vẻ ngoài của nó”

“Anh ấy đã không nhận thức được tầm quan trọng của mình nên đã đưa nó lên bán trên eBay với giá khởi điểm rất thấp và nhận được rất nhiều sự quan tâm”

“Anh ấy sau đó đã quyết định gỡ chiếc bình trên eBay và đem cho chúng tôi xem. Anh ấy đã bị sốc và rất phấn khích khi chúng tôi giải thích tầm quan trọng của nó”

“Chiếc bình rất đặc biệt vì nó đi kèm với dòng chữ của Hoàng đế Càn Long, thể hiện rằng Hoàng đế sở hữu chiếc bình này”

“Men trên chiếc bình rất đặc biệt vì nó sử dụng men Yangcai trên nền đất màu vàng - một màu đặc biệt theo truyền thống dành riêng cho hoàng đế”

“Nó rất thú vị, và chúng tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm”.

Hoàng đế Càn Long là hoàng đế thứ sáu nổi tiếng của triều đại nhà Thanh. Ông từng thoái vị và nhường ngôi con trai mình, Hoàng đế Gia Khánh, và qua đời ba năm sau đó ở tuổi 87 vào năm 1799.

Theo Dân trí

Dùng máy dò kim loại, cặp vợ chồng đào được 2.600 đồng tiền cổ trị giá hơn 140 tỷ đồng
Người đàn ông tìm được chiếc nhẫn vàng cổ trị giá hơn 280 triệu đồng vì đãng trí 30 năm
Một bộ bài cũ vừa được bán với giá "cắt cổ": Hơn 2,3 tỷ đồng
Đi dạo trong rừng, tình cờ nhặt được kho báu vàng 3.000 năm tuổi
Bán một lúc hơn trăm viên kim cương giá 240 tỷ đồng
Cả nghìn người đổ lên rừng tìm đá quý ở Yên Bái

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,224 16,244 16,844
CAD 18,216 18,226 18,926
CHF 27,201 27,221 28,171
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,543 3,713
EUR #26,231 26,441 27,731
GBP 31,064 31,074 32,244
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.54 156.69 166.24
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,218 2,338
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,240 2,375
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.24 672.24 700.24
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 00:02