Thủy điện Sơn La về đích sớm 3 năm

08:06 | 21/12/2012

1,884 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 20/12 , tại Hà Nội, Hội đồng Nghiệm thu cấp Nhà nước các công trình thủy điện đã chính thức nghiệm thu Nhà máy Thủy điện Sơn La, công trình trọng điểm quốc gia.

Thủy điện Sơn La - công trình thủy điện lớn nhất Đông Nam Á.

Nhà máy Thủy điện Sơn La được xây dựng theo Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 15/01/2004 của Thủ tướng Chính phủ, dự kiến hoàn thành vào năm 2015.

Địa điểm xây dựng nhà máy tại khu vực tại xã Ít Ong, Mường La, Sơn La có công suất 2.400 MW với 6 tổ máy; cao trình đỉnh đập 228,10m; chiều cao đập lớn nhất 138,10m; chiều dài đập theo đỉnh 961,60m. Đây cũng là nhà máy thủy điện lớn nhất Đông Nam Á đến thời điểm hiện tại.

Khởi công xây dựng vào ngày 2/12/2005, đến ngày 17/12/2010, tổ máy đầu tiên của Thủy điện Sơn La hòa lưới điện quốc gia. Đến ngày 26/9/2012, tổ máy số 6, tổ máy cuối cùng của nhà máy hòa lưới điện quốc gia. Sau đó 2 tháng, ngày 27/11/2012 việc xây dựng nhà máy hoàn tất.

Kể từ tháng 12/2010 đến nay, các tổ máy của Thủy điện Sơn La đã cung cấp được gần 13 tỷ kWh điện cho hệ thống.

Các hạng mục công trình của Thủy điện Sơn La đáp ứng các mục tiêu của dự án, đủ điều kiện nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng. Chất lượng xây lắp các hạng mục công trình phù hợp với yêu cầu thiết kế và đáp ứng các quy định hiện hành.

Hiện Công ty Thủy điện Sơn La đã chuẩn bị đầy đủ nhân lực được đào tạo, hướng dẫn vận hành. Đơn vị cũng chuẩn bị và triển khai đủ trang thiết bị vận hành, trang thiết bị an toàn, phòng cháy chữa cháy, ban hành các quy trình vận hành, treo biển đánh số thiết bị tại hiện trường. Công tác chuẩn bị sản xuất đảm bảo đủ điều kiện tiếp nhận, vận hành toàn bộ công trình an toàn.

Thay mặt Hội đồng Nhiệm thu Nhà nước, ông Trịnh Đình Dũng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Hội đồng tuyên bố Nhà máy Thủy điện Sơn La hội đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật và được phép đưa vào vận hành.

Kết quả nghiệm thu của Hội đồng Nghiệm thu Nhà nước hôm nay là dấu mốc công trình trọng điểm quốc gia này về đích sớm 3 năm.

Chinhphu.vn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 06:00