Thị trường phân bón cuối năm: cung dồi dào, giá ổn định

07:00 | 09/12/2012

1,627 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Vừa qua, Chính phủ yêu cầu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát nhu cầu tiêu thụ, khả năng sản xuất phân bón trong nước, dự báo kịp thời diễn biến tình hình thị trường phân bón trong nước và thế giới để chỉ đạo, có giải pháp bảo đảm cân đối cung - cầu phân bón cho Vụ Đông Xuân 2012 - 2013 và cả năm 2013.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xác định nhu cầu và xây dựng phương án cung ứng ngoại tệ bảo đảm cho nhập khẩu phân bón, nhất là phân kali.

Hiệp hội phân bón Việt Nam chủ động phối hợp với các lực lượng chức năng trong phát hiện, xử lý các hành vi sản xuất, kinh doanh phân bón giả, kém chất lượng; kiến nghị các cơ quan chức năng các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu phân bón cho năm 2013.

Đạm Phú Mỹ đến tay bà con nông dân.

Tình hình thị trường mặt hàng phân bón trong nước tháng 11/2012 nhìn chung ổn định. Theo dự báo của Bộ Công Thương thì trong tháng 12, giá phân bón sẽ giữ ở mức ổn định, nguồn cung dồi dào, đảm bảo cho bà con nông dân yên tâm xuống giống vụ Đông Xuân.

Giá phân bón trong nước hiện phổ biến ở mức: Ure 9.700-10.000 đồng/kg; kali 11.300-12.000 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg); DAP 14.000-14.300 đồng/kg (ổn định so với tháng 10/2012); NPK từ 11.200-11.500 đồng/kg.

Theo Tổng cục Hải quan, tháng 11 năm 2012 Việt Nam nhập khẩu khoảng 330.000 tấn phân bón, bằng 72,8% so với tháng 11 năm 2011. Ước thực hiện 11 tháng năm 2012, Việt Nam nhập khoảng 3,525 triệu tấn phân bón các loại. Loại phân bón nhập chủ yếu là phân DAP, kali.

Tháng 11/2012, Việt Nam xuất khẩu khoảng 85.000 tấn phân bón, bằng 67,1% so với tháng 11 năm 2011. Ước thực hiện 11 tháng năm 2012, Việt Nam xuất khẩu khoảng 1,182 triệu tấn phân bón các loại, bằng 127% so với cùng kỳ năm 2011. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là phân urê.

Với năng lực sản xuất hiện tại của các đơn vị sản xuất trong nước, lượng hàng tồn kho tới thời điểm đầu tháng 11 năm 2012 và kế hoạch nhập khẩu của các doanh nghiệp, lượng phân bón cung ứng trong thời gian tới sẽ đáp ứng đủ cho vụ Đông Xuân tại các tỉnh phía Nam trong tháng 12 năm 2012 và chuẩn bị cho vụ Đông Xuân tại các tỉnh phía Bắc vào đầu năm 2013.

Dự báo, thị trường phân bón trong nước tháng 12/2012 sẽ sôi động hơn, giá phân bón tăng do nhu cầu phân bón cho vụ Đông Xuân tăng.

Tuy nhiên, giá tăng không nhiều do nguồn cung dồi dào. Tháng này, dự kiến Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí sẽ cung cấp khoảng 70.000 tấn urê, Nhà máy Đạm Cà Mau cung cấp 60.000 tấn urê, Nhà máy Đạm Ninh Bình cung cấp khoảng 45.000 tấn ra thị trường. Tổng lượng phân urê sản xuất trong nước cùng với lượng tồn kho và nhập khẩu có thể đáp ứng được nhu cầu trong nước.

Dự báo, năm 2013 ngành Nông nghiệp nước ta cần khoảng 10,3 triệu tấn phân bón các loại. Trong đó có 2,2 triệu tấn phân Urê, 850 ngàn tấn SA, 950 ngàn tấn Ka li, 900 ngàn tấn DAP, 3,8 triệu tấn NPK và 1,8 triệu tấn lân.

Hiện nay  sản xuất công nghiệp phân bón trong nước mới đáp ứng khoảng 78%, vẫn phải nhập khẩu 2,47 triệu tấn phân bón các loại.

Đức Chính


 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▲500K 121,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,840 ▲50K 11,250 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,830 ▲50K 11,210 ▲20K
Cập nhật: 08/07/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
TPHCM - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Hà Nội - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Miền Tây - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▲500K 121.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.700 ▲500K 117.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 ▲600K 116.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 ▲600K 116.380 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 ▲600K 115.670 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 ▲600K 115.440 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 ▲450K 87.530 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 ▲350K 68.300 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 ▲250K 48.610 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 ▲550K 106.810 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 ▲370K 71.220 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 ▲390K 75.880 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 ▲410K 79.370 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 ▲230K 43.840 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 ▲200K 38.600 ▲200K
Cập nhật: 08/07/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 ▲50K 11,690 ▲50K
Trang sức 99.9 11,230 ▲50K 11,680 ▲50K
NL 99.99 10,810 ▲25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,810 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲50K 11,750 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▲50K 12,100 ▲50K
Cập nhật: 08/07/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16554 16823 17395
CAD 18596 18873 19488
CHF 32131 32513 33160
CNY 0 3570 3690
EUR 30025 30298 31326
GBP 34782 35175 36109
HKD 0 3197 3399
JPY 172 176 182
KRW 0 18 20
NZD 0 15399 15986
SGD 19902 20184 20707
THB 720 783 836
USD (1,2) 25860 0 0
USD (5,10,20) 25900 0 0
USD (50,100) 25928 25962 26302
Cập nhật: 08/07/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,942 25,942 26,302
USD(1-2-5) 24,904 - -
USD(10-20) 24,904 - -
GBP 35,179 35,274 36,172
HKD 3,269 3,278 3,378
CHF 32,397 32,498 33,311
JPY 175.46 175.78 183.23
THB 767.09 776.56 830.81
AUD 16,742 16,803 17,277
CAD 18,821 18,882 19,433
SGD 20,051 20,114 20,786
SEK - 2,703 2,796
LAK - 0.92 1.29
DKK - 4,043 4,182
NOK - 2,542 2,631
CNY - 3,593 3,691
RUB - - -
NZD 15,365 15,508 15,960
KRW 17.63 18.39 19.85
EUR 30,245 30,269 31,503
TWD 811.25 - 982.13
MYR 5,758.21 - 6,495.27
SAR - 6,846.82 7,210.03
KWD - 83,243 88,620
XAU - - -
Cập nhật: 08/07/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,970 25,980 26,320
EUR 30,085 30,206 31,333
GBP 34,984 35,124 36,118
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,196 32,325 33,253
JPY 174.64 175.34 182.56
AUD 16,684 16,751 17,291
SGD 20,091 20,172 20,723
THB 781 784 819
CAD 18,801 18,877 19,406
NZD 15,452 15,959
KRW 18.30 20.09
Cập nhật: 08/07/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25930 25930 26300
AUD 16640 16740 17302
CAD 18757 18857 19413
CHF 32348 32378 33269
CNY 0 3604.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30295 30395 31168
GBP 35064 35114 36227
HKD 0 3330 0
JPY 175.07 176.07 182.58
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15482 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20030 20160 20891
THB 0 746.7 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 08/07/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,946 25,996 26,270
USD20 25,946 25,996 26,270
USD1 25,946 25,996 26,270
AUD 16,712 16,862 17,924
EUR 30,371 30,521 31,690
CAD 18,721 18,821 20,134
SGD 20,132 20,282 20,752
JPY 175.73 177.23 181.81
GBP 35,199 35,349 36,120
XAU 11,819,000 0 12,121,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/07/2025 13:00