Thị trường phân bón cuối năm: cung dồi dào, giá ổn định

07:00 | 09/12/2012

1,625 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Vừa qua, Chính phủ yêu cầu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát nhu cầu tiêu thụ, khả năng sản xuất phân bón trong nước, dự báo kịp thời diễn biến tình hình thị trường phân bón trong nước và thế giới để chỉ đạo, có giải pháp bảo đảm cân đối cung - cầu phân bón cho Vụ Đông Xuân 2012 - 2013 và cả năm 2013.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xác định nhu cầu và xây dựng phương án cung ứng ngoại tệ bảo đảm cho nhập khẩu phân bón, nhất là phân kali.

Hiệp hội phân bón Việt Nam chủ động phối hợp với các lực lượng chức năng trong phát hiện, xử lý các hành vi sản xuất, kinh doanh phân bón giả, kém chất lượng; kiến nghị các cơ quan chức năng các giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu phân bón cho năm 2013.

Đạm Phú Mỹ đến tay bà con nông dân.

Tình hình thị trường mặt hàng phân bón trong nước tháng 11/2012 nhìn chung ổn định. Theo dự báo của Bộ Công Thương thì trong tháng 12, giá phân bón sẽ giữ ở mức ổn định, nguồn cung dồi dào, đảm bảo cho bà con nông dân yên tâm xuống giống vụ Đông Xuân.

Giá phân bón trong nước hiện phổ biến ở mức: Ure 9.700-10.000 đồng/kg; kali 11.300-12.000 đồng/kg (giảm 100 đồng/kg); DAP 14.000-14.300 đồng/kg (ổn định so với tháng 10/2012); NPK từ 11.200-11.500 đồng/kg.

Theo Tổng cục Hải quan, tháng 11 năm 2012 Việt Nam nhập khẩu khoảng 330.000 tấn phân bón, bằng 72,8% so với tháng 11 năm 2011. Ước thực hiện 11 tháng năm 2012, Việt Nam nhập khoảng 3,525 triệu tấn phân bón các loại. Loại phân bón nhập chủ yếu là phân DAP, kali.

Tháng 11/2012, Việt Nam xuất khẩu khoảng 85.000 tấn phân bón, bằng 67,1% so với tháng 11 năm 2011. Ước thực hiện 11 tháng năm 2012, Việt Nam xuất khẩu khoảng 1,182 triệu tấn phân bón các loại, bằng 127% so với cùng kỳ năm 2011. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là phân urê.

Với năng lực sản xuất hiện tại của các đơn vị sản xuất trong nước, lượng hàng tồn kho tới thời điểm đầu tháng 11 năm 2012 và kế hoạch nhập khẩu của các doanh nghiệp, lượng phân bón cung ứng trong thời gian tới sẽ đáp ứng đủ cho vụ Đông Xuân tại các tỉnh phía Nam trong tháng 12 năm 2012 và chuẩn bị cho vụ Đông Xuân tại các tỉnh phía Bắc vào đầu năm 2013.

Dự báo, thị trường phân bón trong nước tháng 12/2012 sẽ sôi động hơn, giá phân bón tăng do nhu cầu phân bón cho vụ Đông Xuân tăng.

Tuy nhiên, giá tăng không nhiều do nguồn cung dồi dào. Tháng này, dự kiến Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí sẽ cung cấp khoảng 70.000 tấn urê, Nhà máy Đạm Cà Mau cung cấp 60.000 tấn urê, Nhà máy Đạm Ninh Bình cung cấp khoảng 45.000 tấn ra thị trường. Tổng lượng phân urê sản xuất trong nước cùng với lượng tồn kho và nhập khẩu có thể đáp ứng được nhu cầu trong nước.

Dự báo, năm 2013 ngành Nông nghiệp nước ta cần khoảng 10,3 triệu tấn phân bón các loại. Trong đó có 2,2 triệu tấn phân Urê, 850 ngàn tấn SA, 950 ngàn tấn Ka li, 900 ngàn tấn DAP, 3,8 triệu tấn NPK và 1,8 triệu tấn lân.

Hiện nay  sản xuất công nghiệp phân bón trong nước mới đáp ứng khoảng 78%, vẫn phải nhập khẩu 2,47 triệu tấn phân bón các loại.

Đức Chính


 

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 00:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 00:47