Thép Việt Nam nhập khẩu vào Malaysia bị áp thuế hơn 20%

15:25 | 06/09/2019

343 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Cục Phòng vệ Thương mại - Bộ Công Thương cho biết, Bộ Thương mại quốc tế và Công nghiệp Malaysia (MITI) sẽ áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với thép nhập khẩu trong thời gian 120 ngày, bắt đầu tính từ ngày 26/8/2019, với mức tương đương với biên độ bán phá giá sơ bộ dành cho Việt Nam là 3,7-20,13%.

Ngày 5/9, Cục phòng vệ Thương mại - Bộ Công Thương cho biết, Malaysia sẽ áp biên độ phá giá đối với thép nhập khẩu Việt Nam tới 20%. Trong khi đó, Indonesia cũng bắt đầu điều tra chống bán phá giá sản phẩm này. Các quốc gia khác, gồm Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc lần lượt bị Malaysia áp thuế ở mức 3,98 - 26,38%, 26,39% và 3,84%.

thep viet nam nhap khau vao malaysia bi ap thue hon 20
Thép Việt Nam xuất khẩu sẽ bị một loạt quốc gia xem xét áp thuế chống phá giá.

Trước đó, ngày 23/8/2019, Cục Phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương nhận được thông tin về việc Bộ Thương mại quốc tế và Công nghiệp Malaysia ban hành kết luận sơ bộ vụ việc điều tra bán phá giá sản phẩm thép cuộn cán nguội/ thép không hợp kim gồm các mã HS: 7209.15.00.00; 7209.16.90.00; 7209.17.90.00; 7209.18.99.00; 7225.50.90.00 nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam.

Theo đó, Malaysia cho rằng sản phẩm bị điều tra nhập khẩu từ các nước nói trên đang bán phá giá vào thị trường Malaysia và gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất nội địa nước này nên quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá.

MITI cũng thông báo, các bên liên quan trong vụ việc có quyền gửi bình luận bằng văn bản đối với vụ việc về MITI trước ngày 13/9/2019.

Cục Phòng vệ thương mại khuyến nghị các doanh nghiệp sản xuất/xuất khẩu có liên quan của Việt Nam tiếp tục tham gia hợp tác đầy đủ với cơ quan điều tra để đạt được kết quả khả quan trong vụ việc đồng thời thường xuyên liên lạc, trao đổi với cục trong quá trình điều tra tiếp theo của vụ việc để phối hợp xử lý.

Trong khi đó, liên quan đến mặt hàng tôn mạ xuất khẩu từ Việt Nam, Ủy ban Chống bán phá giá Indonesia (KADI) cũng vừa khởi xướng điều tra, áp dụng biện pháp chống bán phá giá với sản phẩm tôn mạ lạnh.

Cùng bị khởi kiện, Trung Quốc tiếp tục là quốc gia luôn xuất hiện trong các quyết định khởi xướng điều tra trong lĩnh vực phòng vệ thương mại có liên quan đến Việt Nam trong thời gian gần đây, đặc biệt trong ngành thép, với tần suất ngày càng cao.

Tùng Dương

thep viet nam nhap khau vao malaysia bi ap thue hon 20

Áp dụng biện pháp chống phá giá là bảo vệ thị trường trong nước
thep viet nam nhap khau vao malaysia bi ap thue hon 20

Hoa Kỳ chính thức điều tra chống phá giá với tháp gió của Việt Nam
thep viet nam nhap khau vao malaysia bi ap thue hon 20

Bộ Công Thương quyết định đánh thuế chống phá giá tôn, thép
thep viet nam nhap khau vao malaysia bi ap thue hon 20

Tôm Việt Nam xuất khẩu sang Hoa Kỳ chỉ chịu mức thuế 4,58%
thep viet nam nhap khau vao malaysia bi ap thue hon 20

Áp thuế chống bán phá giá đối với sản phẩm thép không gỉ cán nguội

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Cập nhật: 05/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Nghệ An 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Thái Bình 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
NL 99.99 13,730 ▼120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,730 ▼120K
Trang sức 99.9 13,720 ▼120K 14,690 ▼120K
Trang sức 99.99 13,730 ▼120K 14,700 ▼120K
Cập nhật: 05/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16512 16780 17360
CAD 18116 18391 19006
CHF 31891 32272 32903
CNY 0 3470 3830
EUR 29605 29876 30904
GBP 33466 33854 34787
HKD 0 3255 3457
JPY 164 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14540 15127
SGD 19586 19866 20387
THB 724 787 840
USD (1,2) 26059 0 0
USD (5,10,20) 26100 0 0
USD (50,100) 26129 26148 26351
Cập nhật: 05/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26351
AUD 16680 16780 17702
CAD 18300 18400 19415
CHF 32102 32132 33722
CNY 0 3656 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29770 29800 31528
GBP 33752 33802 35565
HKD 0 3390 0
JPY 168.3 168.8 179.32
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14638 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19737 19867 20596
THB 0 752.5 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 05/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 05/11/2025 10:00