Bình Thuận:

Thanh long rớt giá, thương lái cũng “bỏ của chạy lấy người”

13:00 | 11/10/2018

658 lượt xem
|
Giá thanh long đột nhiên rớt mạnh, quá thấp so với dự kiến, nhiều thương lái đã đặt cọc mua mão các vườn thanh long ở Bình Thuận cũng đành bỏ cọc, không quay lại nhà vườn thu hàng vì nếu mua với giá thỏa thuận cách đây 1 tháng thì càng lỗ nặng hơn.

Cả tuần nay, giá thanh long giảm mạnh khiến các nhà vườn ở Bình Thuận – thủ phủ thanh long của cả nước, rơi vào tình cảnh lao đao.

thanh long rot gia thuong lai cung bo cua chay lay nguoi chia se
Nhiều vườn thanh long chín rộ mà không có người mua

Một nhà vườn ở huyện Hàm Thuận Nam (Bình Thuận) cho biết, giá thanh long mấy ngày qua có lúc rớt xuống đến 500 đồng – 1.000 đồng/kg mà chẳng ai mua, nhà vườn phải đem ra tận quốc lộ để bán lẻ từng kg.

Tuy nhiên, việc nhà vườn bán lẻ cũng không giải quyết được bao nhiêu bởi thanh long đang vào mùa thu hoạch nên sản lượng rất lớn. Nhiều nhà đã lỡ thu hoạch mà không bán hết phải đổ bỏ hoặc cho gia súc ăn. Cũng có nhiều nhà không buồn thu hoạch mà để trái chín đầy vườn vì có hái cũng không bán được, mà bán được thì giá bán cũng không đáng so với chi phí nhân công thu hoạch.

thanh long rot gia thuong lai cung bo cua chay lay nguoi chia se
Tại Hàm Thuận Nam, nhiều nhà vườn đã chuẩn bị sẵn mọi thứ để thu hoạch thanh long nhưng đành để đó vì thương lái không ghé lấy hàng

Theo các thương lái người Việt đang kinh doanh thanh long tại địa bàn này cho biết, ngay cả thương lái Trung Quốc cũng đang lao đao vì đợt hàng này các đây nửa tháng đang bị “dội”. Bởi theo thông lệ vào dịp đón tết Trung thu, người Trung Quốc ưa chuộng mua thanh long để cúng rằm nên nhu cầu dịp này rất cao. Các thương lái người Việt và cả người Trung Quốc hoạt động ở Bình Thuận đã canh đợt này để gom rất nhiều hàng xuất khẩu nhưng thực tế tiêu thụ rất chậm nên các đợt hàng sau họ phải giảm bớt lượng mua dẫn đến tình trạng “dội hàng” như hiện nay.

thanh long rot gia thuong lai cung bo cua chay lay nguoi chia se
Những vườn hiếm hoi tìm được thương lái mua cũng với giá rất rẻ, tầm 2.000 đồng/kg

Cùng thời điểm này năm ngoái, giá thanh long đạt kỷ lục 30.000 đồng/kg vì cầu vượt cung bởi đúng dịp Trung thu, nhu cầu thanh long của Trung Quốc tăng cao trong khi lứa cuối vụ vừa thu, lứa đầu vụ chong đèn mới đến. Nhưng năm nay thời tiết thuận lợi, cả lứa cuối vụ và vụ chong đèn đều đang cho năng suất rất cao khiến nguồn cung tăng mạnh trong tình trạng không có đầu ra càng khiến hiện trạng thêm khó khăn, nhà vườn càng khó bán.

Một thương lái cho biết: “Giờ nhiều người đã trót đặt cọc, chốt giá mua hàng từ đầu mùa cũng phải bỏ cọc, không dám về nhà vườn để thu mua. Vì bỏ cọc thì lỗ ít, chớ mua hàng bây giờ bán cũng không được, lỗ càng nặng hơn”.

thanh long rot gia thuong lai cung bo cua chay lay nguoi chia se
Thời tiết thuận lợi, thanh long được mùa thì đúng dịp "dội hàng", người nông dân điêu đứng

Theo Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn tỉnh Bình Thuận, do thời tiết vụ mùa thuận lợi nên nông dân đồng loạt không lặt bông dẫn đến sản lượng lớn. Trong khi đó, đầu ra thanh long phụ thuộc vào thị trường Trung Quốc, chiếm đến 70 - 80%. Do đó, khi thị trường này hạn chế mua thì rất khó tiêu thụ hết sản lượng này.

Hiện trên địa bàn Bình Thuận cũng đã xuất hiện nhiều nhóm tình nguyện “giải cứu thanh long”, mua giúp các nhà vườn với giá cao nên giá thanh long hiện duy trì được mức 2.000 – 3.000 đồng/kg. Tuy nhiên, hoạt động này cũng chỉ ở quy mô nhỏ lẻ, khó giải quyết được tình hình khi Bình Thuận có hơn 28.000 ha thanh long, mỗi ha cho năng suất tầm 5 tấn/vụ thì lượng thanh long phải xử lý lên đến hàng trăm ngàn tấn.

Theo Dân trí

thanh long rot gia thuong lai cung bo cua chay lay nguoi chia se Điêu đứng đầu ra, nông sản Việt bao lần ngậm trái đắng?
thanh long rot gia thuong lai cung bo cua chay lay nguoi chia se Từ trái thanh long đến tư duy kinh tế
thanh long rot gia thuong lai cung bo cua chay lay nguoi chia se Thương lái Trung Quốc mua nông sản lạ đời: Họ mua làm gì nhỉ???
thanh long rot gia thuong lai cung bo cua chay lay nguoi chia se Những thủ đoạn làm ăn phát sợ của người Trung Quốc

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Hà Nội - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Đà Nẵng - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Miền Tây - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Tây Nguyên - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 ▼3000K 151,000 ▼2000K
Cập nhật: 18/10/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
Trang sức 99.9 14,840 ▼300K 15,090 ▼200K
NL 99.99 14,850 ▼300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850 ▼300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 ▼300K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Thái Bình 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Nghệ An 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Miếng SJC Hà Nội 14,950 ▼200K 15,100 ▼200K
Cập nhật: 18/10/2025 23:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 ▼20K 15,102 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 ▼20K 15,103 ▼200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 ▼2K 1,502 ▼20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 ▼2K 1,503 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 ▼20K 1,487 ▼20K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 ▼1980K 147,228 ▼1980K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 ▼1500K 111,686 ▼1500K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 ▼1360K 101,276 ▼1360K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 ▼1220K 90,866 ▼1220K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 ▼1166K 86,851 ▼1166K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 ▼834K 62,164 ▼834K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 ▼20K 151 ▼2K
Cập nhật: 18/10/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 18/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 18/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 18/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 18/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/10/2025 23:00