Tin tức kinh tế ngày 18/11: Cua ghẹ Việt Nam “đắt hàng” tại Trung Quốc

20:46 | 18/11/2024

1,519 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sầu riêng Việt giá cao “ngất ngưởng”; Thanh long rớt giá; Cua ghẹ Việt Nam “đắt hàng” tại Trung Quốc… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 18/11.
Tin tức kinh tế ngày 18/11: Cua ghẹ Việt Nam “đắt hàng” tại Trung Quốc
Cua ghẹ Việt Nam “đắt hàng” tại Trung Quốc (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới nhích nhẹ, trong nước đi ngang

Giá vàng thế giới giao ngay lúc 5 giờ 44 phút ngày 18/11 (giờ Hà Nội) giao dịch ở mức hơn 2.569 USD/ounce, tăng trên 8 USD/ounce so với chốt phiên cuối tuần trước.

Trong nước, tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 18/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 81 triệu đồng/lượng mua vào và 82,7 triệu đồng/lượng bán ra.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 80,3-83,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Khối ngoại bán ròng hơn 1.400 tỷ đồng

Các nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục bán ròng hơn 1.400 tỷ đồng chứng khoán trong phiên 18/11. Danh mục bán ra gọi tên hàng loạt bluechip như SSI, VHM, VNM, HDB, MWG.

Sau tuần điều chỉnh 34 điểm, thị trường chứng khoán Việt Nam bước vào phiên giao dịch 18/11 với không khí ảm đạm. Dòng tiền nhập cuộc chủ động đứng ngoài quan sát trong bối cảnh đà lao dốc của VN-Index chưa rõ hồi kết.

Kết phiên, VN-Index giảm 1,45 điểm (-0,12%) xuống 1.217,12 điểm. Trên sàn Hà Nội, HNX-Index và UPCoM-Index đều tăng trở lại lần lượt 0,26 điểm (+0,12%) lên 221,79 điểm và 0,3 điểm (+0,33%) lên 91,64 điểm.

Sầu riêng Việt giá cao “ngất ngưởng”

Ngày 18/11, theo ghi nhận, giá sầu riêng tại các vựa thu mua ở ĐBSCL cao ngất ngưởng, khoảng 180.000 - 190.000 đồng/kg giống Monthong loại A và 135.000 - 140.000 đồng/kg giống Ri 6 loại A - gấp đôi so với hàng chính vụ. Sầu riêng loại B giá thấp hơn 20.000 đồng/kg và loại C thấp hơn 40.000 đồng/kg so với hàng loại A.

Ông Đặng Phúc Nguyên, Tổng Thư ký Hiệp hội Rau quả Việt Nam, cho biết hiện Việt Nam "một mình một chợ" về sầu riêng nên được giá, đặc biệt là thời điểm nghịch vụ, sản lượng ít.

Thanh long rớt giá

Thực tế, theo khảo sát, các cửa hàng trái cây ở nhiều chợ truyền thống tại TP HCM hiện bán thanh long Bình Thuận với mức giá niêm yết chỉ 15.000 đồng/kg trong khi khoảng 1 tuần trước, được bán với giá 25.000 đồng/kg tùy loại.

Lý giải về tình trạng này, ông Huỳnh Cảnh, Chủ tịch Hiệp hội thanh long tỉnh Bình Thuận cho biết tại thị trường Trung Quốc, mức độ tiêu thụ thanh long đang chậm, kèm theo sản lượng dư thừa nên giá giảm sâu.

Mặt khác, tình hình thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng thanh long, khiến giá không còn cao như các mùa chong đèn trước.

Cua ghẹ Việt Nam “đắt hàng” tại Trung Quốc

Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP), xuất khẩu cua ghẹ và giáp xác khác của Việt Nam tiếp tục tăng trưởng cao trong tháng 9/2024, với mức tăng 54% so với cùng kỳ năm 2023.

Lũy kế 9 tháng năm 2024, kim ngạch xuất khẩu cua ghẹ và giáp xác khác đã đạt hơn 228 triệu USD, tăng 67%. Trong đó, Trung Quốc đại lục và Hong Kong, Nhật Bản, Mỹ, Canada, Hàn Quốc đang là 5 thị trường đơn lẻ nhập khẩu cua ghẹ và giáp xác khác của Việt Nam nhiều nhất, chiếm hơn 96% tổng kim ngạch xuất khẩu.

VASEP cho biết tại thị trường Trung Quốc, nơi sản phẩm cua sống Việt Nam được ưa chuộng, lượng cua ghẹ xuất khẩu sang thị trường này trong 9 tháng năm nay đã tăng “phi mã tới 784%”.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Hà Nội - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Miền Tây - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Tây Nguyên - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Cập nhật: 14/10/2025 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 ▲380K 14,600 ▲360K
Trang sức 99.9 14,220 ▲380K 14,590 ▲360K
NL 99.99 14,230 ▲380K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲380K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
Miếng SJC Thái Bình 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Cập nhật: 14/10/2025 20:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 ▲20K 14,612 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 ▲20K 14,613 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 ▲38K 1,445 ▲33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 ▲38K 1,446 ▲33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 ▼1227K 143 ▼1254K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 ▲3267K 141,584 ▲3267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 ▲2476K 107,411 ▲2476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 ▼86757K 974 ▼94182K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 ▲2013K 87,389 ▲2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 ▲1924K 83,527 ▲1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 ▲1376K 59,787 ▲1376K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Cập nhật: 14/10/2025 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 14/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 14/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 14/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 14/10/2025 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/10/2025 20:00