Tin tức kinh tế ngày 18/11: Cua ghẹ Việt Nam “đắt hàng” tại Trung Quốc

20:46 | 18/11/2024

1,521 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sầu riêng Việt giá cao “ngất ngưởng”; Thanh long rớt giá; Cua ghẹ Việt Nam “đắt hàng” tại Trung Quốc… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 18/11.
Tin tức kinh tế ngày 18/11: Cua ghẹ Việt Nam “đắt hàng” tại Trung Quốc
Cua ghẹ Việt Nam “đắt hàng” tại Trung Quốc (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới nhích nhẹ, trong nước đi ngang

Giá vàng thế giới giao ngay lúc 5 giờ 44 phút ngày 18/11 (giờ Hà Nội) giao dịch ở mức hơn 2.569 USD/ounce, tăng trên 8 USD/ounce so với chốt phiên cuối tuần trước.

Trong nước, tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 ngày 18/11/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 81 triệu đồng/lượng mua vào và 82,7 triệu đồng/lượng bán ra.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 80,3-83,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Khối ngoại bán ròng hơn 1.400 tỷ đồng

Các nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục bán ròng hơn 1.400 tỷ đồng chứng khoán trong phiên 18/11. Danh mục bán ra gọi tên hàng loạt bluechip như SSI, VHM, VNM, HDB, MWG.

Sau tuần điều chỉnh 34 điểm, thị trường chứng khoán Việt Nam bước vào phiên giao dịch 18/11 với không khí ảm đạm. Dòng tiền nhập cuộc chủ động đứng ngoài quan sát trong bối cảnh đà lao dốc của VN-Index chưa rõ hồi kết.

Kết phiên, VN-Index giảm 1,45 điểm (-0,12%) xuống 1.217,12 điểm. Trên sàn Hà Nội, HNX-Index và UPCoM-Index đều tăng trở lại lần lượt 0,26 điểm (+0,12%) lên 221,79 điểm và 0,3 điểm (+0,33%) lên 91,64 điểm.

Sầu riêng Việt giá cao “ngất ngưởng”

Ngày 18/11, theo ghi nhận, giá sầu riêng tại các vựa thu mua ở ĐBSCL cao ngất ngưởng, khoảng 180.000 - 190.000 đồng/kg giống Monthong loại A và 135.000 - 140.000 đồng/kg giống Ri 6 loại A - gấp đôi so với hàng chính vụ. Sầu riêng loại B giá thấp hơn 20.000 đồng/kg và loại C thấp hơn 40.000 đồng/kg so với hàng loại A.

Ông Đặng Phúc Nguyên, Tổng Thư ký Hiệp hội Rau quả Việt Nam, cho biết hiện Việt Nam "một mình một chợ" về sầu riêng nên được giá, đặc biệt là thời điểm nghịch vụ, sản lượng ít.

Thanh long rớt giá

Thực tế, theo khảo sát, các cửa hàng trái cây ở nhiều chợ truyền thống tại TP HCM hiện bán thanh long Bình Thuận với mức giá niêm yết chỉ 15.000 đồng/kg trong khi khoảng 1 tuần trước, được bán với giá 25.000 đồng/kg tùy loại.

Lý giải về tình trạng này, ông Huỳnh Cảnh, Chủ tịch Hiệp hội thanh long tỉnh Bình Thuận cho biết tại thị trường Trung Quốc, mức độ tiêu thụ thanh long đang chậm, kèm theo sản lượng dư thừa nên giá giảm sâu.

Mặt khác, tình hình thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng thanh long, khiến giá không còn cao như các mùa chong đèn trước.

Cua ghẹ Việt Nam “đắt hàng” tại Trung Quốc

Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP), xuất khẩu cua ghẹ và giáp xác khác của Việt Nam tiếp tục tăng trưởng cao trong tháng 9/2024, với mức tăng 54% so với cùng kỳ năm 2023.

Lũy kế 9 tháng năm 2024, kim ngạch xuất khẩu cua ghẹ và giáp xác khác đã đạt hơn 228 triệu USD, tăng 67%. Trong đó, Trung Quốc đại lục và Hong Kong, Nhật Bản, Mỹ, Canada, Hàn Quốc đang là 5 thị trường đơn lẻ nhập khẩu cua ghẹ và giáp xác khác của Việt Nam nhiều nhất, chiếm hơn 96% tổng kim ngạch xuất khẩu.

VASEP cho biết tại thị trường Trung Quốc, nơi sản phẩm cua sống Việt Nam được ưa chuộng, lượng cua ghẹ xuất khẩu sang thị trường này trong 9 tháng năm nay đã tăng “phi mã tới 784%”.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 25/11/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 15,040
Miếng SJC Nghệ An 14,840 15,040
Miếng SJC Thái Bình 14,840 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,700 15,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,700 15,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,700 15,000
NL 99.99 14,060
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,060
Trang sức 99.9 14,290 14,890
Trang sức 99.99 14,300 14,900
Cập nhật: 25/11/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 15,042
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 15,043
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 1,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 1,475
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 14,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 110,786
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 10,046
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 90,134
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 86,151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 61,664
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cập nhật: 25/11/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16479 16747 17323
CAD 18162 18438 19051
CHF 32030 32412 33059
CNY 0 3470 3830
EUR 29788 30061 31089
GBP 33734 34123 35057
HKD 0 3258 3460
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14463 15048
SGD 19669 19950 20470
THB 727 790 843
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26401
Cập nhật: 25/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,181 26,181 26,401
USD(1-2-5) 25,134 - -
USD(10-20) 25,134 - -
EUR 29,945 29,969 31,106
JPY 165.17 165.47 172.4
GBP 34,125 34,217 35,012
AUD 16,773 16,834 17,268
CAD 18,398 18,457 18,980
CHF 32,301 32,401 33,063
SGD 19,785 19,847 20,461
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,336 3,346 3,428
KRW 16.57 17.28 18.55
THB 775.66 785.24 835.28
NZD 14,496 14,631 14,977
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,005 4,121
NOK - 2,534 2,608
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.44 - 6,687.75
TWD 759.69 - 914.07
SAR - 6,929.24 7,253.41
KWD - 83,686 88,492
Cập nhật: 25/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,181 26,401
EUR 29,755 29,874 31,004
GBP 33,885 34,021 34,988
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,009 32,138 33,025
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,674 16,741 17,277
SGD 19,803 19,883 20,420
THB 790 793 828
CAD 18,358 18,432 18,965
NZD 14,525 15,032
KRW 17.18 18.76
Cập nhật: 25/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26109 26109 26401
AUD 16650 16750 17683
CAD 18344 18444 19455
CHF 32270 32300 33886
CNY 0 3676.8 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29962 29992 31717
GBP 34025 34075 35843
HKD 0 3390 0
JPY 164.76 165.26 175.8
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14565 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19824 19954 20676
THB 0 757 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14840000 14840000 15040000
SBJ 13000000 13000000 15040000
Cập nhật: 25/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,401
USD20 26,190 26,240 26,401
USD1 26,190 26,240 26,401
AUD 16,726 16,826 17,942
EUR 30,059 30,059 31,171
CAD 18,299 18,399 19,706
SGD 19,861 20,011 20,574
JPY 165.28 166.78 172
GBP 34,116 34,266 35,047
XAU 14,838,000 0 15,042,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 08:00