Thắng kiện nước ngoài, 130 triệu USD về tay công ty tỷ phú Nguyễn Đăng Quang

14:13 | 12/09/2019

944 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công ty TNHH Khai thác Chế biến Khoáng sản Núi Pháo và Jacobs E&C Australia Pty Ltd đã dàn xếp xong vụ kiện tại trọng tài quốc tế với 130 triệu USD. Jacobs đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán 130 triệu USD cho Núi Pháo và thông tin này đang hỗ trợ giá cổ phiếu MSR trên thị trường chứng khoán.

Thị trường chứng khoán trong phiên giao dịch sáng nay đã có những khởi sắc đáng kể. Cả hai chỉ số đều tạm dừng với trạng thái tăng điểm: VN-Index tăng 3,67 điểm tương ứng 0,38% lên 972,98 điểm còn HNX-Index tăng 0,28 điểm tương ứng 0,28% lên 100,46 điểm.

Số lượng mã tăng giá áp đảo hoàn toàn so với số mã giảm. Cụ thể, thống kê cho thấy trên quy mô toàn thị trường có tới 301 mã tăng, 24 mã tăng trần so với 197 mã giảm và 15 mã giảm sàn.

Tuy vậy, thanh khoản thị trường rất yếu. Sàn HSX chỉ ghi nhận có 68,97 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng giá trị giao dịch đạt 1.484,01 tỷ đồng và con số này trên sàn HNX là 9,76 triệu cổ phiếu tương ứng 126,71 tỷ đồng.

Sáng nay, chỉ số không chịu sự chi phối của “ông lớn” nào. Nếu như phía tăng có VCB, HVN, FPT, BVH thì ở chiều ngược lại, MSN, SAB, ROS lại giảm giá và phần nào kìm giữ VN-Index.

Thắng kiện nước ngoài, 130 triệu USD về tay công ty tỷ phú Nguyễn Đăng Quang
Công ty TNHH Khai thác Chế biến Khoáng sản Núi Pháo là một đơn vị quan trọng trong hệ thống Masan Group của tỷ phú Nguyễn Đăng Quang

Trên UPCoM, cổ phiếu MSR của Công ty cổ phần Tài nguyên Masan bất ngờ bị chốt lời, giảm 600 đồng tương ứng 3,19% còn 18.527 đồng/cổ phiếu. Trước đó, mã này có tới 4 phiên liên tục tăng giá và trong đó, phiên hôm qua (11/9) tăng rất mạnh 1.500 đồng/cổ phiếu (tương ứng 8,62%).

Cổ phiếu MSR đang được hỗ trợ bởi thông tin Công ty TNHH Khai thác Chế biến Khoáng sản Núi Pháo (doanh nghiệp do MSR sở hữu 100% vốn) và Jacobs E&C Australia Pty Ltd đã dàn xếp xong vụ kiện tại trọng tài quốc tế với 130 triệu USD. Jacobs đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán 130 triệu USD cho Núi Pháo.

Được biết, vụ việc trên liên quan đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng thiết kế, cung cấp thiết bị giữa Núi Pháo và Jacobs năm 2011 cho mục đích thiết kế, cung cấp thiết bị và quản lý thi công xây dựng dây chuyền chế biến khoáng sản của Núi Pháo tại Thái Nguyên. Dây chuyền này được hoàn thiện trong năm 2015-2016

Bên cạnh phán quyết chung thẩm từng phần, Hội đồng trọng tài cũng xem xét các yêu cầu đối với tiền lãi và chi phí tố tụng trọng tài. Như là một phần của thoả thuận dàn xếp, Núi Pháo chấm dứt vô điều kiện việc thực hiện các quyền theo phán quyết cùng tất cả các yêu cầu và hành động khác liên quan đến vụ kiện tại trọng tài quốc tế.

Theo giới thiệu trên website của Masan Group, Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo hiện vận hành mỏ vonfram-đa kim Núi Pháo ở Miền Bắc Việt Nam, là mỏ có trữ lượng vonfram lớn nhất thế giới bên ngoài Trung Quốc, và là dự án vonfram mới đầu tiên trong ngành được đưa vào vận hành trong hơn một thập kỷ vừa qua. Đây cũng là một nhà sản xuất fluorit và bismut có ảnh hưởng toàn cầu.

Trong cơ cấu của MSR, Công ty cổ phần Tầm nhìn Ma San đang sở hữu tới 95,99% vốn và tỷ phú Nguyễn Đăng Quang là người đại diện sở hữu 58,2%. Ông Quang đóng vai trò là Thành viên Hội đồng quản trị MSR và là Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty TNHH Khai thác Chế biến Khoáng sản Núi Pháo.

Trở lại với thị trường chứng khoán, theo đánh giá của Công ty chứng khoán Vietcombank (VCBS), lực cầu mạnh ở vùng giá thấp cho thấy nhà đầu tư vẫn duy trì sự lạc quan về thị trường.

Dưới góc nhìn kỹ thuật, một số chỉ báo động lượng đã cắt lên từ vùng quá bán có thể kích hoạt nhịp hồi phục ngắn hạn trong những phiên tới. Bên cạnh đó, việc chỉ số tiếp tục hồi phục sau khi rơi về vùng 965 điểm cho thấy đây là ngưỡng hỗ trợ khá “cứng” trong ngắn hạn.

Theo đó, VCBS tiếp tục khuyến nghị nhà đầu tư ưu tiên nắm giữ tiền mặt nhiều hơn trong tài khoản và danh mục cổ phiếu nắm giữ nên tập trung vào mục tiêu đầu tư trung – dài hạn.

Theo Dân trí

Xây “siêu dự án”, đại gia Trần Đình Long được ưu đãi thuế hàng trăm tỷ đồng mỗi năm
Vốn hoá Rạng Đông “bốc hơi” cả trăm tỷ đồng, cổ phiếu “xuống đáy” 3 năm
Khối tài sản của hai người giàu nhất Việt Nam tăng hàng nghìn tỷ đồng trong hôm qua
Bị “tố” gian dối và lấp liếm về vụ cháy, cổ phiếu Công ty Rạng Đông lao dốc mạnh
Pha giải cứu ngoạn mục của vị tỷ phú trẻ, cổ phiếu “trùm giải trí” Yeah1 tăng cực mạnh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,244 16,344 16,794
CAD 18,278 18,378 18,928
CHF 27,287 27,392 28,192
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,702 26,737 27,997
GBP 31,233 31,283 32,243
HKD 3,166 3,181 3,316
JPY 159.85 159.85 167.8
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,814 14,864 15,381
SEK - 2,283 2,393
SGD 18,194 18,294 19,024
THB 629.78 674.12 697.78
USD #25,166 25,166 25,476
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25477
AUD 16293 16343 16848
CAD 18321 18371 18822
CHF 27483 27533 28095
CNY 0 3465.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31369 31419 32079
HKD 0 3140 0
JPY 161.18 161.68 166.19
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14860 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18435 18485 19042
THB 0 642.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 11:00