Tập huấn phân biệt vắc-xin Pfizer chính hãng

18:13 | 14/06/2021

399 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Tổng cục Quản lý thị trường (Tổng cục QLTT), ngày 16/6 tới đây Tổng cục sẽ phối hợp với Cơ quan Điều tra An ninh Nội địa (HIS) Hoa Kỳ và hãng dược phẩm Pfizer tổ chức chương trình Tập huấn trực tuyến phân biệt vắc-xin chính hãng Pfizer cho toàn lực lượng Quản lý thị trường.

Dự kiến tại buổi tập huấn, toàn bộ lực lượng Quản lý thị trường ở 64 điểm cầu sẽ được Cơ quan Điều tra An ninh Nội Địa (HIS) Hoa Kỳ chia sẻ về công tác điều tra vụ việc liên quan đến các sản phẩm trang thiết bị, vật tư y tế, đặc biệt việc buôn bán vắc-xin Covid-19 giả và kết quả điều tra của các văn phòng của HIS trên toàn thế giới.

Tập huấn phân biệt vắc-xin Pfizer chính hãng
Tập huấn phân biệt vắc-xin Pfizer chính hãng là rất cần thiết.

Tiếp theo đó, đại diện hãng dược phẩm Pfizer sẽ thông tin thêm các nội dung liên quan đến đặc điểm an ninh của sản phẩm, quy cách và tính chất đóng gói và các đặc điểm khác được sử dụng để xác định một vắc-xin có hợp pháp và đảm bảo nguồn gốc chính hãng.

Những câu hỏi, thắc mắc về những nội dung liên quan đến việc phân biệt vắc-xin Pfizer của lực lượng QLTT sẽ được Cơ quan Điều tra An ninh Nội Địa (HIS) Hoa Kỳ và đại diện hãng dược phẩm Pfizer giải đáp tại buổi Tập huấn.

Trước đó, Bộ Y tế đã đưa ra cảnh báo về tình trạng lừa đảo tiêm vắc-xin ngừa Covid-19. Chính vì vậy, việc Tổng cục QLTT phối hợp với Cơ quan Điều tra An ninh Nội Địa (HIS) Hoa Kỳ và hãng dược Pfizer tổ chức sự kiện trực tuyến chia sẻ thông tin liên quan đến các đặc điểm an ninh để xác định vắc-xin hợp pháp và đảm bảo nguồn gốc là rất cần thiết giúp lực lượng QLTT có kỹ năng nhận biết giữa hàng giả và hàng chính hãng góp phần phục vụ tốt công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Mới đây, ngày 12/6, Bộ Y tế đã phê duyệt có điều kiện vắc-xin Pfizer cho nhu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh Covid-19. Đây là vắc-xin do công ty Pfizer và BioNTech phối hợp sản xuất, dạng bào chế hỗn dịch đậm đặc pha tiêm, mỗi liều 0,3ml chứa 30mcg vắc xin mRNA Covid-19. Bộ Y tế giao Cục Quản lý dược cấp phép nhập khẩu vắc-xin Pfizer khi nhận được hồ sơ của cơ sở nhập khẩu, thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý nhập khẩu, quản lý chất lượng vắc-xin.

Đến thời điểm này, Pfizer là vắc-xin phòng Covid-19 thứ tư được Việt Nam cấp phép khẩn cấp, sau AstraZeneca, Sputnik V và Sinopharm.

Tùng Dương

Sẽ có vắc-xin Covid-19 dạng xịt mũi dành cho trẻ em Sẽ có vắc-xin Covid-19 dạng xịt mũi dành cho trẻ em
Giải pháp then chốt đẩy lùi dịch bệnh Covid-19 Giải pháp then chốt đẩy lùi dịch bệnh Covid-19
Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nghiên cứu, sản xuất vaccine Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nghiên cứu, sản xuất vaccine
Bộ Y tế phê duyệt vắc-xin Pfizer/BioNtech Bộ Y tế phê duyệt vắc-xin Pfizer/BioNtech

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 67,400 ▲100K 67,900 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 67,300 ▲100K 67,800 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Cập nhật: 19/03/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
TPHCM - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Hà Nội - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Hà Nội - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Miền Tây - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Miền Tây - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.400 ▲200K 68.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.900 ▲150K 51.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.650 ▲120K 40.050 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.120 ▲80K 28.520 ▲80K
Cập nhật: 19/03/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,725 ▲20K 6,880 ▲20K
Trang sức 99.9 6,715 ▲20K 6,870 ▲20K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NL 99.99 6,720 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Cập nhật: 19/03/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,900 ▲500K 81,900 ▲500K
SJC 5c 79,900 ▲500K 81,920 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,900 ▲500K 81,930 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,500 ▲250K 68,700 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,500 ▲250K 68,800 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 67,400 ▲250K 68,200 ▲250K
Nữ Trang 99% 66,025 ▲248K 67,525 ▲248K
Nữ Trang 68% 44,531 ▲170K 46,531 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 26,592 ▲104K 28,592 ▲104K
Cập nhật: 19/03/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,786.10 15,945.55 16,457.81
CAD 17,795.56 17,975.31 18,552.78
CHF 27,133.26 27,407.34 28,287.82
CNY 3,346.13 3,379.92 3,489.03
DKK - 3,537.69 3,673.32
EUR 26,186.52 26,451.03 27,623.56
GBP 30,644.88 30,954.42 31,948.85
HKD 3,081.01 3,112.13 3,212.11
INR - 297.18 309.08
JPY 160.75 162.37 170.14
KRW 15.98 17.76 19.37
KWD - 80,217.05 83,427.61
MYR - 5,179.04 5,292.23
NOK - 2,273.41 2,370.03
RUB - 257.25 284.79
SAR - 6,573.17 6,836.25
SEK - 2,320.49 2,419.11
SGD 17,990.91 18,172.63 18,756.44
THB 606.92 674.35 700.21
USD 24,545.00 24,575.00 24,895.00
Cập nhật: 19/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,869 15,969 16,419
CAD 17,985 18,085 18,635
CHF 27,362 27,467 28,267
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,553 3,683
EUR #26,398 26,433 27,693
GBP 31,041 31,091 32,051
HKD 3,086 3,101 3,236
JPY 161.1 161.1 169.05
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,724 14,774 15,291
SEK - 2,316 2,426
SGD 17,976 18,076 18,676
THB 632.59 676.93 700.59
USD #24,478 24,558 24,898
Cập nhật: 19/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,550.00 24,560.00 24,880.00
EUR 26,323.00 26,429.00 27,594.00
GBP 30,788.00 30,974.00 31,925.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,212.00
CHF 27,288.00 27,398.00 28,260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15,895.00 15,959.00 16,446.00
SGD 18,115.00 18,188.00 18,730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17,917.00 17,989.00 18,522.00
NZD 14,768.00 15,259.00
KRW 17.70 19.32
Cập nhật: 19/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24518 24568 24983
AUD 15948 15998 16404
CAD 18045 18095 18504
CHF 27626 27676 28094
CNY 0 3398.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26618 26668 27184
GBP 31239 31289 31748
HKD 0 3115 0
JPY 162.91 163.41 178.2
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0255 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14794 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18289 18289 18654
THB 0 645.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7990000 7990000 8140000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/03/2024 13:00