Tập huấn phân biệt vắc-xin Pfizer chính hãng

18:13 | 14/06/2021

403 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Tổng cục Quản lý thị trường (Tổng cục QLTT), ngày 16/6 tới đây Tổng cục sẽ phối hợp với Cơ quan Điều tra An ninh Nội địa (HIS) Hoa Kỳ và hãng dược phẩm Pfizer tổ chức chương trình Tập huấn trực tuyến phân biệt vắc-xin chính hãng Pfizer cho toàn lực lượng Quản lý thị trường.

Dự kiến tại buổi tập huấn, toàn bộ lực lượng Quản lý thị trường ở 64 điểm cầu sẽ được Cơ quan Điều tra An ninh Nội Địa (HIS) Hoa Kỳ chia sẻ về công tác điều tra vụ việc liên quan đến các sản phẩm trang thiết bị, vật tư y tế, đặc biệt việc buôn bán vắc-xin Covid-19 giả và kết quả điều tra của các văn phòng của HIS trên toàn thế giới.

Tập huấn phân biệt vắc-xin Pfizer chính hãng
Tập huấn phân biệt vắc-xin Pfizer chính hãng là rất cần thiết.

Tiếp theo đó, đại diện hãng dược phẩm Pfizer sẽ thông tin thêm các nội dung liên quan đến đặc điểm an ninh của sản phẩm, quy cách và tính chất đóng gói và các đặc điểm khác được sử dụng để xác định một vắc-xin có hợp pháp và đảm bảo nguồn gốc chính hãng.

Những câu hỏi, thắc mắc về những nội dung liên quan đến việc phân biệt vắc-xin Pfizer của lực lượng QLTT sẽ được Cơ quan Điều tra An ninh Nội Địa (HIS) Hoa Kỳ và đại diện hãng dược phẩm Pfizer giải đáp tại buổi Tập huấn.

Trước đó, Bộ Y tế đã đưa ra cảnh báo về tình trạng lừa đảo tiêm vắc-xin ngừa Covid-19. Chính vì vậy, việc Tổng cục QLTT phối hợp với Cơ quan Điều tra An ninh Nội Địa (HIS) Hoa Kỳ và hãng dược Pfizer tổ chức sự kiện trực tuyến chia sẻ thông tin liên quan đến các đặc điểm an ninh để xác định vắc-xin hợp pháp và đảm bảo nguồn gốc là rất cần thiết giúp lực lượng QLTT có kỹ năng nhận biết giữa hàng giả và hàng chính hãng góp phần phục vụ tốt công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Mới đây, ngày 12/6, Bộ Y tế đã phê duyệt có điều kiện vắc-xin Pfizer cho nhu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh Covid-19. Đây là vắc-xin do công ty Pfizer và BioNTech phối hợp sản xuất, dạng bào chế hỗn dịch đậm đặc pha tiêm, mỗi liều 0,3ml chứa 30mcg vắc xin mRNA Covid-19. Bộ Y tế giao Cục Quản lý dược cấp phép nhập khẩu vắc-xin Pfizer khi nhận được hồ sơ của cơ sở nhập khẩu, thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý nhập khẩu, quản lý chất lượng vắc-xin.

Đến thời điểm này, Pfizer là vắc-xin phòng Covid-19 thứ tư được Việt Nam cấp phép khẩn cấp, sau AstraZeneca, Sputnik V và Sinopharm.

Tùng Dương

Sẽ có vắc-xin Covid-19 dạng xịt mũi dành cho trẻ em Sẽ có vắc-xin Covid-19 dạng xịt mũi dành cho trẻ em
Giải pháp then chốt đẩy lùi dịch bệnh Covid-19 Giải pháp then chốt đẩy lùi dịch bệnh Covid-19
Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nghiên cứu, sản xuất vaccine Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nghiên cứu, sản xuất vaccine
Bộ Y tế phê duyệt vắc-xin Pfizer/BioNtech Bộ Y tế phê duyệt vắc-xin Pfizer/BioNtech

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 06/07/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 06/07/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/07/2025 10:00