Smartcom (Petrosetco) là nhà phân phối mới của điện thoại BlackBerry tại Việt Nam

10:28 | 07/11/2012

4,126 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Chiều 6/11, tại khách sạn Park Hyatt (TP HCM) đã diễn ra buổi họp báo công bố Công ty cổ phần Hội Tụ Thông Minh (Smartcom, đơn vị thành viên của Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí – PETROSETCO) trở thành nhà phân phối mới tại Việt Nam của RIM (Research In Motion – một công ty điện tử của Canada).

Tại buổi họp báo, đại diện của RIM đã công bố Smartcom trở thành nhà phân phối mới tại Việt Nam của RIM

Theo đó, bắt đầu từ ngày 6/11, khách hàng có thể tìm mua điện thoại thông minh BlackBerry tại nhiều điểm bán lẻ ủy quyền hơn nhờ việc mở rộng kênh bán lẻ được thực hiện bởi Smartcom. Dịch vụ sau bán hàng cũng được cung cấp tại nhiều Trung tâm Chuyên gia BlackBerry mới.

Ông Phan Quang Tuấn Anh (Giám đốc Smartcom, ngoài cùng bên phải) cùng đại diện của RIM tại buổi họp báo

Tại buổi họp báo, ông Phan Quang Tuấn Anh, Giám đốc Smartcom đã giải đáp nhiều vấn đề về kênh phân phối sản phẩm BlackBerry của Smartcom. Được biết các điểm bán lẻ của Smartcom sẽ bán đầy đủ tất cả các dòng điện thoại thông minh của BlackBerry từ dòng cao cấp như Bold 9900, Bold 9790 cho tới các dòng sản phẩm giá cả hợp lý như BlackBerry Curve 9320 và 9220. Tất cả các dòng điện thoại thông minh BlackBerry đều có màu đen và màu trắng. Tất cả các sản phẩm BlackBerry bán tại các điểm bán lẻ ủy quyền đều được đảm bảo 100% hàng chính hãng có nguồn gốc từ RIM.

Ông Phan Quang Tuấn Anh giải đáp các câu hỏi của nhà báo về kênh phân phối sản phẩm điện thoại thông minh BlackBerry

Nhân sự kiện này, RIM và Smartcom cũng chính thức giới thiệu dòng điện thoại BlackBerry Curve 9320 và 9220 hiện có mặt tại các đại lý độc quyền của Smartcom với giá hợp lý cho người tiêu dùng Việt Nam (5.300.000đ/chiếc và 4.300.000đ/chiếc), với thiết kế dễ sử dụng, điện thoại thông minh nhỏ gọn và thời trang, cung cấp tất cả các đặc điểm và ứng dụng nhắn tin và mạng xã hội. Hai dòng sản phẩm điện thoại mới này của BlackBerry hỗ trợ những phương pháp gõ phím và giao diện hợp với người Việt Nam. Ngoài ra, bàn phím có thể dễ sử dụng, tiện lợi, nhanh chóng, tính năng BMM riêng biệt là tính năng nổi trội về mạng xã hội của RIM.

Hơn nữa, khách hàng còn có thể tương tác dễ dàng khi dùng các ứng dụng mạng xã hội như Facebook và Twitter. Bên cạnh đó, ứng dụng Scocial Feed 2.0 mới cho phép cập nhật thông tin với nhiều mạng xã hội cùng lúc và giữ lại các thông tin thông qua RSS. Mặt khác, BlackBerry Curve 9320 còn hỗ trợ Mobile Hotspot cho phép khách hàng chia sẻ kết nối dữ liệu di động với 5 thiết bị có wi-fi, bao gồm laptop và máy tính bảng…

Là đơn vị thành viên của PETROSETCO, được biết Smartcom chuyên hoạt động trong lĩnh vực phân phối thiết bị điện tử viễn thông. Chỉ mới được thành lập từ tháng 5/2011, Smartcom là nhà phân phối độc quyền của nhiều dòng sản phẩm điện thoại cao cấp và nay là BlackBerry. Smartcom bước đầu đã đạt được thành công, đóng góp đáng kể vào doanh thu của PETROSETCO trong thời gian qua và khẳng định một hướng đi đúng đắn của PETROSETCO.

T.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 02/07/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 00:02