Sẵn sàng thực hiện ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp mới

11:00 | 13/07/2015

1,327 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) cho hay, hiện nay toàn bộ quy trình đăng ký doanh nghiệp đều được các cán bộ đăng ký kinh doanh tác nghiệp trên Hệ thống Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (TTĐKDNQG).
Hướng đi nào cho doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam? Hướng đi nào cho doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam?

Theo bà Trần Thị Hồng Minh - Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Bộ KH&ĐT, nhằm phục vụ việc triển khai đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp 2014 cũng như thực hiện Luật Đầu tư 2014 có hiệu lực từ đầu tháng 7, các điều kiện kỹ thuật của hệ thống này đã được hoàn thiện sẵn sàng cho việc áp dụng các quy định mới.

Theo bà Minh, thì trong quá trình chuẩn bị cho việc triển khai Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư 2014, cùng với đó là hoàn thiện khung pháp lý, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh đã nâng cấp Hệ thống TTĐKDNQG lên phiên bản 2.0. Qua đó, cho phép cập nhật tất cả các quy trình pháp lý theo quy định mới.

Các ứng dụng trên Hệ thống gồm: Đăng ký căn bản, đăng ký trực tuyến, dịch vụ thông tin, đăng công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trực tuyến, tìm kiếm thông minh đã được nâng cấp đồng bộ. Hệ thống TTĐKDNQG phiên bản mới đã chính thức được vận hành trên toàn quốc, sẵn sàng cho việc tác nghiệp quy trình đăng ký kinh doanh theo khung pháp lý mới.

Trước đó, trong khi chờ nghị định và thông tư hướng dẫn, Bộ KH&ĐT đã có công văn gửi Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống nhất hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp.

Sẵn sàng thực hiện ĐKKD theo Luật Doanh nghiệp mới
Trước đây, để hoàn tất việc đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp phải trải qua rất nhiều thủ tục

Ngoài ra vị nữ Cục trưởng còn cho biết, dữ liệu của khoảng 17.000 doanh nghiệp FDI bao gồm cả các chi nhánh đang nằm rải rác tại các Sở KH&ĐT các tỉnh, Ban quản lý khu công nghiệp, Ban quản lý khu kinh tế, Ban quản lý khu chế xuất cũng đã được tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Với việc tập hợp đầy đủ ngay từ đầu, bắt đầu từ 1/7 khi thời điểm Luật Đầu tư 2014 bắt đầu có hiệu lực, nhà đầu tư nước ngoài ngay sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư đã có thể thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh trên Hệ thống TTĐKDNQG với quy trình như DN trong nước với thời gian thực hiện tối đa 3 ngày làm việc đúng theo tinh thần đổi mới của Luật.

Như vậy có thể thấy rằng, Bộ KH&ĐT đã sẵn sàng triển khai các quy định về đăng ký kinh doanh theo luật mới. Bằng chứng là trên thực tế vừa qua, việc triển khai được thực hiện khá trôi chảy trong những ngày đầu luật có hiệu lực mà không bị ảnh hưởng bởi sự chậm trễ của các nghị định hướng dẫn.

Cẩm Tú

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 02/07/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 02/07/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 02/07/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 05:45