Quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu tăng hơn 12%

10:07 | 09/05/2024

94 lượt xem
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính cho biết, tính đến ngày 27/3/2024, quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt khoảng 6,66 triệu tỷ đồng, tăng 12,2% so với cuối năm 2023, tương đương 65,2% GDP ước tính năm 2023.
Quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu tăng hơn 12%
Quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu tăng hơn 12% (Ảnh minh họa)

Theo Bộ Tài chính, trong tháng 3, diễn biến thị trường chứng khoán có các phiên tăng, giảm đan xen, nhưng vẫn theo xu hướng tăng. Tính đến ngày 27/3/2024, VN-Index đạt 1.283,09 điểm, tăng 2,3% so với cuối tháng trước và tăng 13,6% so với cuối năm 2023; quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt khoảng 6,66 triệu tỷ đồng, tăng 12,2% so với cuối năm 2023, tương đương 65,2% GDP ước tính năm 2023.

Hiện có 736 cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết trên 2 Sở giao dịch chứng khoán, 870 cổ phiếu đăng ký giao dịch trên sàn UPCoM và gần 7,4 triệu tài khoản đầu tư chứng khoán; giá trị giao dịch bình quân tháng 3 là 30,6 nghìn tỷ đồng/phiên, tăng 31,4% so với tháng trước; bình quân 3 tháng đầu năm là 23,7 nghìn tỷ đồng, tăng 35% so với bình quân năm 2023.

Bộ Tài chính cho biết đang tiếp tục hoàn thiện các đề án lớn về chiến lược phát triển thị trường chứng khoán, cơ cấu lại thị trường chứng khoán, thành lập sàn giao dịch vốn cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo...

Để nâng hạng thị trường chứng khoán, Bộ Tài chính đã tích cực làm việc với các tổ chức xếp hạng thị trường như FTSE Russell và MSCI nhằm tìm hiểu các tiêu chí phân loại thị trường của các tổ chức này và trao đổi thông tin về các nỗ lực từ phía các cơ quan quản lý của Việt Nam.

Bên cạnh đó, Bộ Tài chính tiếp tục tăng cường công tác quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra các công ty đại chúng và tổ chức kinh doanh chứng khoán nhằm đảm bảo sự phát triển lành mạnh của thị trường; đã ban hành 116 quyết định xử phạt, với tổng số tiền xử phạt khoảng 20,1 tỷ đồng.

Về thị trường trái phiếu: Có 457 mã niêm yết; quy mô giao dịch bình quân tháng 3 đạt 10,9 nghìn tỷ đồng, tăng 16,4% so với tháng trước; bình quân 3 tháng đạt 9,8 nghìn tỷ đồng, tăng 49,7% so với năm 2023.

Đến ngày 22/3/2024, có 20 doanh nghiệp phát hành với khối lượng 16,1 nghìn tỷ đồng (giảm 36% so với cùng kỳ năm 2023), trong đó, doanh nghiệp bất động sản chiếm 67,4% (10,9 nghìn tỷ đồng), xây dựng chiếm 10,8% (1,7 nghìn tỷ đồng); lãi suất phát hành bình quân 10,57%/năm và kỳ hạn phát hành bình quân 4,29 năm; 71,8% trái phiếu phát hành có tài sản đảm bảo. Khối lượng mua lại trước hạn là 17,6 nghìn tỷ đồng (giảm 37,7% so với cùng kỳ năm 2023).

Tính đến ngày 26/3/2024, số mã TPDN đăng ký giao dịch đã công bố trên Chuyên trang thông tin về TPDN của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội là 943 mã trái phiếu của 270 doanh nghiệp với giá trị đăng ký giao dịch đạt hơn 657,2 nghìn tỷ đồng. Trong đó, đã phát sinh giao dịch của 288 mã trái phiếu của 118 tổ chức phát hành; tổng giá trị giao dịch toàn thị trường đạt 428,6 nghìn tỷ đồng, giá trị giao dịch bình quân đạt 2,5 nghìn tỷ đồng/phiên.

Về thị trường bảo hiểm: Tổng doanh thu phí bảo hiểm 3 tháng đầu năm ước đạt 53,3 nghìn tỷ đồng, giảm 5,2% so với cùng kỳ năm trước. Đến hết tháng 3/2024, tổng tài sản ước đạt 934,8 nghìn tỷ đồng, tăng 11%; đầu tư trở lại nền kinh tế ước đạt 7776,5 nghìn tỷ đồng, tăng 8,7%.

Loạt cổ phiếu của doanh nghiệp bị đưa vào diện cảnh báo

Loạt cổ phiếu của doanh nghiệp bị đưa vào diện cảnh báo

Vừa qua, Sở Giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh và Hà Nội đưa loạt cổ phiếu của các doanh nghiệp vào diện cảnh báo. Trong đó có hai cổ phiếu VNE của Tổng CTCP Xây dựng Điện Việt Nam và HU1 của CTCP Đầu tư và Xây dựng HUD1 vào diện cảnh báo từ ngày 25/4.

D.Q

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 18/11/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,760 15,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,760 15,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,760 15,060
NL 99.99 13,960
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,960
Trang sức 99.9 14,220 14,950
Trang sức 99.99 14,230 14,960
Cập nhật: 18/11/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16655 16924 17498
CAD 18259 18535 19150
CHF 32515 32899 33545
CNY 0 3470 3830
EUR 29945 30218 31241
GBP 33896 34285 35217
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14633 15215
SGD 19704 19985 20510
THB 728 791 844
USD (1,2) 26092 0 0
USD (5,10,20) 26134 0 0
USD (50,100) 26162 26182 26376
Cập nhật: 18/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,165 30,189 31,334
JPY 167.36 167.66 174.65
GBP 34,262 34,355 35,154
AUD 16,938 16,999 17,438
CAD 18,477 18,536 19,061
CHF 32,833 32,935 33,608
SGD 19,884 19,946 20,558
CNY - 3,662 3,759
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.72 17.44 18.72
THB 777.15 786.75 837.15
NZD 14,648 14,784 15,125
SEK - 2,742 2,822
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,568 2,643
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,952.47 - 6,679.79
TWD 766.12 - 922.4
SAR - 6,928.4 7,252.93
KWD - 83,803 88,616
Cập nhật: 18/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 18/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26144 26144 26376
AUD 16831 16931 17856
CAD 18436 18536 19547
CHF 32768 32798 34384
CNY 0 3672.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30124 30154 31877
GBP 34188 34238 35999
HKD 0 3390 0
JPY 166.78 167.28 177.83
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14741 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19862 19992 20720
THB 0 757.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 18/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,177 26,227 26,376
USD20 26,177 26,227 26,376
USD1 26,177 26,227 26,376
AUD 16,889 16,989 18,099
EUR 30,276 30,276 31,380
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 19,945 20,095 20,653
JPY 167.32 168.82 173.38
GBP 34,238 34,388 35,154
XAU 14,848,000 0 15,052,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/11/2025 02:00