Quốc gia EU đàm phán mua lại khí đốt của Nga sau khi bị khóa van

22:27 | 22/08/2022

648 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bulgaria, một quốc gia thành viên EU, cho biết sẽ đàm phán với tập đoàn năng lượng Nga Gazprom để nối lại việc mua khí đốt, sau khi Nga cắt xuất khẩu mặt hàng này cho Sofia vài tháng qua.
Quốc gia EU đàm phán mua lại khí đốt của Nga sau khi bị khóa van - 1
Bulgaria nhập khẩu hơn 90% nguồn cung cấp khí đốt từ Nga trong nhiều thập niên (Ảnh: AFP).

Bộ trưởng Năng lượng Bulgaria Rosen Hristov ngày 22/8 cho biết, quốc gia thuộc Liên minh châu Âu (EU) này sẽ tổ chức đàm phán với Gazprom Export, đơn vị chuyên phụ trách hoạt động xuất khẩu của Gazprom, về vấn đề cung cấp năng lượng.

"Các doanh nghiệp Bulgaria không thể chịu đựng được giá khí đốt cao. Việc đàm phán với Gazprom Export về việc nối lại nguồn cung là không thể tránh khỏi vào thời điểm hiện tại", Bộ trưởng Hristov thừa nhận. Ông lưu ý rằng, sẽ rất khó để đạt được thỏa thuận với Gazprom vào lúc này. Bulgaria cũng sẽ tổ chức các cuộc đàm phán với Azerbaijan về vấn đề nguồn cung khí đốt.

Trả lời phỏng vấn Tass hôm 21/8, Đại sứ Nga tại Bulgaria Eleonora Mitrofanova nói rằng, việc giải quyết vấn đề nguồn cung khí đốt hoàn toàn phụ thuộc vào lập trường của các chính trị gia Bulgaria.

Ngày 27/4, Gazprom đã khóa van khí đốt cấp cho Bulgaria vì Sofia không thanh toán mặt hàng trên cho Nga bằng đồng rúp. Trước đó, Bulgaria nhập khẩu hơn 90% nguồn cung cấp khí đốt từ Nga trong nhiều thập niên.

Vì phụ thuộc mạnh mẽ vào nguồn cung từ Nga, nên nền kinh tế Bulgaria đã đối mặt với hàng loạt khó khăn vì Moscow dừng cấp mặt hàng. Hồi tháng 6, Chính phủ của Thủ tướng Bulgaria Kiril Petkov đã sụp đổ trong một cuộc bỏ phiếu bất tín nhiệm tại Quốc hội nước này vì hàng loạt vấn đề liên quan tới kinh tế.

Tại châu Âu, nhiều quốc gia cũng đối mặt với khủng hoảng năng lượng khi Nga bắt đầu giảm bớt nguồn cung khí đốt. Giá cả dầu, khí đốt tăng vọt, gây ra lạm phát ở nhiều nước. Nga nhận định, các lệnh trừng phạt của phương Tây áp lên Moscow vì mở chiến dịch quân sự ở Ukraine đã gây ra tác dụng ngược.

Theo Dân trí

Tin Thị trường: Giá khí đốt tại châu Âu đạt kỷ lục mớiTin Thị trường: Giá khí đốt tại châu Âu đạt kỷ lục mới
Nga tạm thời dừng vận hành hoàn toàn đường ống Nord Stream 1Nga tạm thời dừng vận hành hoàn toàn đường ống Nord Stream 1
Vì sao giá dầu giảm, nhưng giá khí đốt tiếp tục tăng vọt?Vì sao giá dầu giảm, nhưng giá khí đốt tiếp tục tăng vọt?
Giá xăng dầu hôm nay 20/8: Dầu thô quay đầu giảm mạnhGiá xăng dầu hôm nay 20/8: Dầu thô quay đầu giảm mạnh
Đức giảm thuế bán khí đốt, bớt gánh nặng cho người tiêu dùngĐức giảm thuế bán khí đốt, bớt gánh nặng cho người tiêu dùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 04:00