Quốc gia EU đàm phán mua lại khí đốt của Nga sau khi bị khóa van

22:27 | 22/08/2022

651 lượt xem
|
Bulgaria, một quốc gia thành viên EU, cho biết sẽ đàm phán với tập đoàn năng lượng Nga Gazprom để nối lại việc mua khí đốt, sau khi Nga cắt xuất khẩu mặt hàng này cho Sofia vài tháng qua.
Quốc gia EU đàm phán mua lại khí đốt của Nga sau khi bị khóa van - 1
Bulgaria nhập khẩu hơn 90% nguồn cung cấp khí đốt từ Nga trong nhiều thập niên (Ảnh: AFP).

Bộ trưởng Năng lượng Bulgaria Rosen Hristov ngày 22/8 cho biết, quốc gia thuộc Liên minh châu Âu (EU) này sẽ tổ chức đàm phán với Gazprom Export, đơn vị chuyên phụ trách hoạt động xuất khẩu của Gazprom, về vấn đề cung cấp năng lượng.

"Các doanh nghiệp Bulgaria không thể chịu đựng được giá khí đốt cao. Việc đàm phán với Gazprom Export về việc nối lại nguồn cung là không thể tránh khỏi vào thời điểm hiện tại", Bộ trưởng Hristov thừa nhận. Ông lưu ý rằng, sẽ rất khó để đạt được thỏa thuận với Gazprom vào lúc này. Bulgaria cũng sẽ tổ chức các cuộc đàm phán với Azerbaijan về vấn đề nguồn cung khí đốt.

Trả lời phỏng vấn Tass hôm 21/8, Đại sứ Nga tại Bulgaria Eleonora Mitrofanova nói rằng, việc giải quyết vấn đề nguồn cung khí đốt hoàn toàn phụ thuộc vào lập trường của các chính trị gia Bulgaria.

Ngày 27/4, Gazprom đã khóa van khí đốt cấp cho Bulgaria vì Sofia không thanh toán mặt hàng trên cho Nga bằng đồng rúp. Trước đó, Bulgaria nhập khẩu hơn 90% nguồn cung cấp khí đốt từ Nga trong nhiều thập niên.

Vì phụ thuộc mạnh mẽ vào nguồn cung từ Nga, nên nền kinh tế Bulgaria đã đối mặt với hàng loạt khó khăn vì Moscow dừng cấp mặt hàng. Hồi tháng 6, Chính phủ của Thủ tướng Bulgaria Kiril Petkov đã sụp đổ trong một cuộc bỏ phiếu bất tín nhiệm tại Quốc hội nước này vì hàng loạt vấn đề liên quan tới kinh tế.

Tại châu Âu, nhiều quốc gia cũng đối mặt với khủng hoảng năng lượng khi Nga bắt đầu giảm bớt nguồn cung khí đốt. Giá cả dầu, khí đốt tăng vọt, gây ra lạm phát ở nhiều nước. Nga nhận định, các lệnh trừng phạt của phương Tây áp lên Moscow vì mở chiến dịch quân sự ở Ukraine đã gây ra tác dụng ngược.

Theo Dân trí

Tin Thị trường: Giá khí đốt tại châu Âu đạt kỷ lục mớiTin Thị trường: Giá khí đốt tại châu Âu đạt kỷ lục mới
Nga tạm thời dừng vận hành hoàn toàn đường ống Nord Stream 1Nga tạm thời dừng vận hành hoàn toàn đường ống Nord Stream 1
Vì sao giá dầu giảm, nhưng giá khí đốt tiếp tục tăng vọt?Vì sao giá dầu giảm, nhưng giá khí đốt tiếp tục tăng vọt?
Giá xăng dầu hôm nay 20/8: Dầu thô quay đầu giảm mạnhGiá xăng dầu hôm nay 20/8: Dầu thô quay đầu giảm mạnh
Đức giảm thuế bán khí đốt, bớt gánh nặng cho người tiêu dùngĐức giảm thuế bán khí đốt, bớt gánh nặng cho người tiêu dùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16598 16867 17441
CAD 18202 18478 19090
CHF 32062 32444 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29917 30190 31215
GBP 33980 34370 35304
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14689 15275
SGD 19736 20018 20532
THB 732 796 849
USD (1,2) 26106 0 0
USD (5,10,20) 26148 0 0
USD (50,100) 26176 26196 26403
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16735 16835 17760
CAD 18359 18459 19474
CHF 32248 32278 33873
CNY 0 3687.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30057 30087 31815
GBP 34221 34271 36037
HKD 0 3390 0
JPY 165.33 165.83 176.35
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14712 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19878 20008 20736
THB 0 761.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 10:00