Thị trường xe máy điện tuần qua: Yadea gây ấn tượng trong phân khúc trung cấp

20:01 | 24/11/2025

8 lượt xem
|
(PetroTimes) - Yadea Oris, Yadea Velax, VinFast Vero X... là những cái tên nổi bật trong phân khúc xe máy điện trung cấp tuần qua.

Không chỉ góp phần giảm thiểu khí thải, thân thiện với môi trường, xe điện còn mang lại chi phí vận hành thấp hơn nhiều so với xe xăng. Chính vì vậy, nhu cầu tìm kiếm bảng giá xe máy điện ngày càng tăng, giúp người tiêu dùng dễ dàng so sánh và đưa ra lựa chọn phù hợp. Tại thị trường Việt Nam, các hãng xe như Dat Bike, Yadea, VinFast... đang dẫn đầu về số lượng tiêu thụ bởi sự đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng, tính năng và phân khúc giá cả.

Xe máy điện phổ thông hiện nay có mức giá khoảng dưới 20 triệu đồng, phù hợp cho khách hàng có ngân sách hạn chế. Các mẫu xe ở phân khúc này nổi bật với thiết kế trẻ trung, tính năng an toàn cơ bản và khả năng vận hành tương đối ổn định. Những cái tên nổi bật nhất hiện nay trong phân khúc phổ thông có thể kể đến là Yadea X5 (hãng Yadea), Roma SX (hãng DK Bike)...

Thị trường xe máy điện tuần qua: Yadea gây ấn tượng trong phân khúc trung cấp
Với thiết kế thời thượng và công nghệ thông minh, Yadea Oris là cái tên nổi bật trong phân khúc xe máy điện trung cấp (Ảnh: www.yadea.com.vn)

Với phân khúc trung cấp, xe máy điện có mức giá dao động từ 20-40 triệu đồng. Các mẫu xe không chỉ bắt mắt với nhiều phong cách mới lạ mà còn được trang bị những tính năng, công nghệ hiện đại. Nhờ đó, người tiêu dùng có nhiều lựa chọn phù hợp với cá tính và trải nghiệm an toàn và tiện lợi hơn. Những mẫu xe đang được ưa chuộng nhất trong phân khúc này là Yadea Oris (hãng Yadea), Yadea Velax (hãng Yadea), VinFast Vero X (hãng VinFast)...

Còn với phân khúc cao cấp, mức giá hiện nay dao động khoảng từ 40 triệu đồng trở lên. Các mẫu xe nổi tiếng ở phân khúc này có thể kể đến như Dat Bike Quantum S1 (hãng DatBike), DatBike Weaver 200 (hãng DatBike)... Đây là những mẫu xe cao cấp sở hữu chất lượng toàn diện với thiết kế hiện đại và tiện nghi mang lại trải nghiệm lái xe thoải mái cho người dùng. Xe được trang bị hệ thống phanh ABS/CBS, giảm xóc cao cấp cùng các công nghệ thông minh như kết nối ứng dụng, khoá thẻ từ NFC, hệ thống thu hồi năng lượng và chống trộm thông minh.

TP Hà Nội sẽ chia lộ trình thực hiện vùng phát thải thấp thành 4 giai đoạn:

- Từ ngày 1/7/2026: Thí điểm vùng phát thải thấp trong một số khu vực thuộc vành đai 1 (9 phường).

- Từ ngày 1/1/2028: Áp dụng tại toàn bộ vành đai 1 và một số khu vực vành đai 2 (14 phường).

- Từ ngày 1/1/2030: Mở rộng đến vành đai 3 (36 phường, xã).

- Từ năm 2031 trở đi: Các khu vực đáp ứng tiêu chí về mức độ ô nhiễm, ùn tắc hoặc thuộc vùng bảo vệ nghiêm ngặt sẽ phải áp dụng vùng phát thải thấp.

Hạ Chi

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 24/11/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 15,040
Miếng SJC Nghệ An 14,840 15,040
Miếng SJC Thái Bình 14,840 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,700 ▼40K 15,000 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,700 ▼40K 15,000 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,700 ▼40K 15,000 ▼40K
NL 99.99 14,060 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,060 ▲20K
Trang sức 99.9 14,290 ▼10K 14,890 ▼40K
Trang sức 99.99 14,300 ▼10K 14,900 ▼40K
Cập nhật: 24/11/2025 21:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 15,042
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 15,043
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 1,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 1,475
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 14,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 110,786
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 10,046
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 90,134
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 86,151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 61,664
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cập nhật: 24/11/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16479 16747 17323
CAD 18162 18438 19051
CHF 32030 32412 33059
CNY 0 3470 3830
EUR 29788 30061 31089
GBP 33734 34123 35057
HKD 0 3258 3460
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14463 15048
SGD 19669 19950 20470
THB 727 790 843
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26401
Cập nhật: 24/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,181 26,181 26,401
USD(1-2-5) 25,134 - -
USD(10-20) 25,134 - -
EUR 29,945 29,969 31,106
JPY 165.17 165.47 172.4
GBP 34,125 34,217 35,012
AUD 16,773 16,834 17,268
CAD 18,398 18,457 18,980
CHF 32,301 32,401 33,063
SGD 19,785 19,847 20,461
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,336 3,346 3,428
KRW 16.57 17.28 18.55
THB 775.66 785.24 835.28
NZD 14,496 14,631 14,977
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,005 4,121
NOK - 2,534 2,608
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.44 - 6,687.75
TWD 759.69 - 914.07
SAR - 6,929.24 7,253.41
KWD - 83,686 88,492
Cập nhật: 24/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,181 26,401
EUR 29,755 29,874 31,004
GBP 33,885 34,021 34,988
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,009 32,138 33,025
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,674 16,741 17,277
SGD 19,803 19,883 20,420
THB 790 793 828
CAD 18,358 18,432 18,965
NZD 14,525 15,032
KRW 17.18 18.76
Cập nhật: 24/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26109 26109 26401
AUD 16650 16750 17683
CAD 18344 18444 19455
CHF 32270 32300 33886
CNY 0 3676.8 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29962 29992 31717
GBP 34025 34075 35843
HKD 0 3390 0
JPY 164.76 165.26 175.8
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14565 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19824 19954 20676
THB 0 757 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14840000 14840000 15040000
SBJ 13000000 13000000 15040000
Cập nhật: 24/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,401
USD20 26,190 26,240 26,401
USD1 26,190 26,240 26,401
AUD 16,726 16,826 17,942
EUR 30,059 30,059 31,171
CAD 18,299 18,399 19,706
SGD 19,861 20,011 20,574
JPY 165.28 166.78 172
GBP 34,116 34,266 35,047
XAU 14,838,000 0 15,042,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/11/2025 21:00