PVN là doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất năm 2019

15:03 | 07/11/2019

1,132 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 6/11, tại Hà Nội, Công ty CP Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) phối hợp với Báo điện tử Vietnamnet tổ chức Lễ công bố Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2019. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) là doanh nghiệp đứng đầu trong bảng xếp hạng năm nay.

Đây là năm thứ 2 liên tiếp, PVN giữ vị trí dẫn đầu các doanh nghiệp Việt Nam có lợi nhuận tốt nhất năm. Trong Top 10 năm nay, ngoài PVN còn có Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP (PVGAS) đứng ở vị trí thứ 6. Ngoài ra, còn có 16 Tổng Công ty, Công ty thành viên của Tập đoàn có mặt trong danh sách 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2019.

PVN là doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất năm 2019
Đại diện PVN nhận vinh danh Doanh nghiệp dẫn đầu 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2019

Theo Vietnam Report, đây là những doanh nghiệp Việt Nam đứng đầu về lợi nhuận, có khả năng tạo lợi nhuận tốt và cũng là những doanh nghiệp có tiềm năng trở thành những cột trụ cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.

Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp Việt Nam có lợi nhuận tốt nhất dựa trên kết quả nghiên cứu và đánh giá độc lập được định kỳ công bố thường niên từ năm 2017 với sự tư vấn của các chuyên gia uy tín trong và ngoài nước với những tiêu chí như: các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời (ROA, ROE, ROR); lợi nhuận trước thuế; doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Các tiêu chí về Quy mô tài sản, Quy mô lao động, Tiềm năng tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận …

Bảng xếp hạng được xây dựng nhằm nâng cao uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thu hút nguồn lực, tiếp cận cơ hội kinh doanh mới thông qua việc gia tăng lòng tin của các đối tác, nhà đầu tư; đồng thời giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và hướng tới hiện thực hóa mục tiêu phát triển bền vững trong bối cảnh đất nước hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.

Kết quả quý III năm 2019, tổng doanh thu của toàn PVN tính chung 9 tháng ước đạt 560,6 nghìn tỷ đồng, vượt 12% kế hoạch 9 tháng và bằng 92% kế hoạch năm.

Nộp ngân sách Nhà nước toàn Tập đoàn tính chung 9 tháng ước đạt 78,5 nghìn tỷ đồng, vượt 11,1% so với kế hoạch 9 tháng và bằng 89% kế hoạch năm. Hệ số bảo toàn vốn đến thời điểm 30/9/2019 đạt 1,01 lần, đảm bảo an toàn và phát triển vốn. Lợi nhuận/cổ tức được chia từ các đơn vị thành viên đến ngày 24/9/2019 đã đạt 92% kế hoạch cả năm.

Các sự kiện nổi bật của PVN trong tuần từ 27/10 đến 3/11/2019
Bộ chỉ số PVN-Index giữ vai trò quan trọng trên thị trường chứng khoán
PVN- Index và vai trò trên thị trường chứng khoán
PV GAS đứng thứ 6 trong Top 500 Doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2019
PVN tiếp tục giữ vị trí "quán quân" Top 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam 2019
PVN và nhiều doanh nghiệp dầu khí được vinh danh Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2018
Vietnam Report vinh danh PVN đứng đầu Top 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018

H.A

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,839 15,859 16,459
CAD 17,999 18,009 18,709
CHF 27,002 27,022 27,972
CNY - 3,366 3,506
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,910 26,120 27,410
GBP 30,736 30,746 31,916
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.75 159.9 169.45
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,574 14,584 15,164
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,832 17,842 18,642
THB 629.41 669.41 697.41
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 19:00