PVN là doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất năm 2019

15:03 | 07/11/2019

1,246 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngày 6/11, tại Hà Nội, Công ty CP Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) phối hợp với Báo điện tử Vietnamnet tổ chức Lễ công bố Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2019. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) là doanh nghiệp đứng đầu trong bảng xếp hạng năm nay.

Đây là năm thứ 2 liên tiếp, PVN giữ vị trí dẫn đầu các doanh nghiệp Việt Nam có lợi nhuận tốt nhất năm. Trong Top 10 năm nay, ngoài PVN còn có Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP (PVGAS) đứng ở vị trí thứ 6. Ngoài ra, còn có 16 Tổng Công ty, Công ty thành viên của Tập đoàn có mặt trong danh sách 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2019.

PVN là doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất năm 2019
Đại diện PVN nhận vinh danh Doanh nghiệp dẫn đầu 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2019

Theo Vietnam Report, đây là những doanh nghiệp Việt Nam đứng đầu về lợi nhuận, có khả năng tạo lợi nhuận tốt và cũng là những doanh nghiệp có tiềm năng trở thành những cột trụ cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.

Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp Việt Nam có lợi nhuận tốt nhất dựa trên kết quả nghiên cứu và đánh giá độc lập được định kỳ công bố thường niên từ năm 2017 với sự tư vấn của các chuyên gia uy tín trong và ngoài nước với những tiêu chí như: các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời (ROA, ROE, ROR); lợi nhuận trước thuế; doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Các tiêu chí về Quy mô tài sản, Quy mô lao động, Tiềm năng tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận …

Bảng xếp hạng được xây dựng nhằm nâng cao uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thu hút nguồn lực, tiếp cận cơ hội kinh doanh mới thông qua việc gia tăng lòng tin của các đối tác, nhà đầu tư; đồng thời giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và hướng tới hiện thực hóa mục tiêu phát triển bền vững trong bối cảnh đất nước hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.

Kết quả quý III năm 2019, tổng doanh thu của toàn PVN tính chung 9 tháng ước đạt 560,6 nghìn tỷ đồng, vượt 12% kế hoạch 9 tháng và bằng 92% kế hoạch năm.

Nộp ngân sách Nhà nước toàn Tập đoàn tính chung 9 tháng ước đạt 78,5 nghìn tỷ đồng, vượt 11,1% so với kế hoạch 9 tháng và bằng 89% kế hoạch năm. Hệ số bảo toàn vốn đến thời điểm 30/9/2019 đạt 1,01 lần, đảm bảo an toàn và phát triển vốn. Lợi nhuận/cổ tức được chia từ các đơn vị thành viên đến ngày 24/9/2019 đã đạt 92% kế hoạch cả năm.

Các sự kiện nổi bật của PVN trong tuần từ 27/10 đến 3/11/2019
Bộ chỉ số PVN-Index giữ vai trò quan trọng trên thị trường chứng khoán
PVN- Index và vai trò trên thị trường chứng khoán
PV GAS đứng thứ 6 trong Top 500 Doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2019
PVN tiếp tục giữ vị trí "quán quân" Top 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam 2019
PVN và nhiều doanh nghiệp dầu khí được vinh danh Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2018
Vietnam Report vinh danh PVN đứng đầu Top 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018

H.A

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 07/11/2025 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 07/11/2025 15:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 07/11/2025 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16529 16798 17374
CAD 18106 18381 18992
CHF 31921 32302 32946
CNY 0 3470 3830
EUR 29707 29979 31002
GBP 33712 34101 35043
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14441 15027
SGD 19635 19916 20441
THB 728 792 845
USD (1,2) 26041 0 0
USD (5,10,20) 26082 0 0
USD (50,100) 26111 26130 26358
Cập nhật: 07/11/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 07/11/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 07/11/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26100 26100 26358
AUD 16696 16796 17723
CAD 18283 18383 19398
CHF 32202 32232 33818
CNY 0 3660.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29910 29940 31668
GBP 34033 34083 35852
HKD 0 3390 0
JPY 168.23 168.73 179.24
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19783 19913 20644
THB 0 757.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 07/11/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,358
USD20 26,135 26,185 26,358
USD1 26,135 26,185 26,358
AUD 16,756 16,856 17,972
EUR 30,035 30,035 31,347
CAD 18,230 18,330 19,639
SGD 19,869 20,019 21,140
JPY 168.39 169.89 174.5
GBP 34,091 34,241 35,020
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/11/2025 15:45