PVN tiếp tục giữ vị trí "quán quân" Top 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam 2019

11:08 | 26/09/2019

1,001 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vietnam Report phối hợp báo VietNamNet vừa công bố Bảng xếp hạng (Profit500) 2019 – Top 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2019. Trong đó, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) tiếp tục giữ vị trí quán quân trong Bảng xếp hạng. Top 10 còn ghi nhận sự hiện diện của Tổng Công ty Khí Việt Nam (PV GAS).
pvn tiep tuc giu vi tri quan quan top 500 doanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet namVietnam Report vinh danh PVN đứng đầu Top 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018
pvn tiep tuc giu vi tri quan quan top 500 doanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet namPV GAS đứng thứ 5 trong Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam 2018
pvn tiep tuc giu vi tri quan quan top 500 doanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet namPVN đứng đầu Top 10 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất trong năm 2018

Top 10 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất trong Bảng xếp hạng Profit500 2019 bao gồm 4 doanh nghiệp nhà nước, 4 doanh nghiệp khu vực tư nhân và 2 doanh nghiệp FDI. Theo đó, đứng đầu là PVN, lần lượt tiếp theo là Công ty TNHH Samsung Electronics Thái Nguyên, Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel); Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam; Công ty Honda Việt Nam, Tổng Công ty Khí Việt Nam (PV GAS);… Theo Vietnam Report, đây là những doanh nghiệp Việt Nam đứng đầu về lợi nhuận, có khả năng tạo lợi nhuận tốt và cũng là những doanh nghiệp có tiềm năng trở thành những cột trụ cho sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.

pvn tiep tuc giu vi tri quan quan top 500 doanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam
PVN đứng đầu Bảng xếp hạng Profit500 năm 2019

Top 10 Bảng xếp hạng Profit500 năm nay có sự xuất hiện 9/10 gương mặt cũ. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam sau một năm bứt tốc lợi nhuận đã lần đầu bước vào danh sách Top 10 năm nay. Trong khi đó, VietinBank đã bước ra khỏi nhóm 10 và chỉ xếp hạng 20.

Xét theo ngành, dẫn đầu về số lượng doanh nghiệp trong 500 doanh nghiệp có lợi nhuận lớn nhất vẫn thuộc về các ngành xây dựng, vật liệu xây dựng, bất động sản (23,9%), ngành thực phẩm đồ uống (11%), ngành tài chính (10,8%), ngành điện (8,6%) chiếm áp đảo so với các nhóm ngành còn lại.

pvn tiep tuc giu vi tri quan quan top 500 doanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam
Top 10 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất năm 2019

Xét về chỉ số đo lường khả năng sinh lời, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) bình quân của các doanh nghiệp Profit500 khoảng 11,9% có xu hướng tăng nhẹ từ mức 11% trong Bảng xếp hạng năm 2018. Điều đó cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của các doanh nghiệp Profit500 đang được cải thiện trong thời gian qua.

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) bình quân của các doanh nghiệp Profit500 năm nay cũng tăng lên 20,9% (so với mức 19% năm 2018), cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp Profit500 có chiều hướng tốt hơn (cao hơn mức chuẩn so với chuẩn quốc tế - thông thường doanh nghiệp có ROE ≥ 15% được đánh giá là doanh nghiệp tốt).

Mới đây, Fitch Ratings cũng đã công bố kết quả đánh giá tín nhiệm độc lập của PVN ở mức bb+; xếp hạng nhà phát hành công cụ nợ dài hạn bằng ngoại tệ (IDR) lần đầu tiên ở mức ‘BB’ với ‘Triển vọng tích cực’, mức xếp hạng IDR này của PVN tương xứng với hệ số tín nhiệm quốc gia của Việt Nam (BB/Triển vọng tích cực).

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,100 16,120 16,720
CAD 18,089 18,099 18,799
CHF 26,989 27,009 27,959
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,535 3,705
EUR #26,174 26,384 27,674
GBP 31,073 31,083 32,253
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.27 156.42 165.97
KRW 16.08 16.28 20.08
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,663 14,673 15,253
SEK - 2,229 2,364
SGD 18,006 18,016 18,816
THB 628.64 668.64 696.64
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 19:00