Vietnam Report vinh danh PVN đứng đầu Top 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018

18:47 | 29/11/2018

765 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) được vinh danh là doanh nghiệp đứng đầu trong Bảng xếp hạng Profit500 – Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018.

Chiều ngày 29/11, tại Trung tâm Hội nghị Quốc gia (Hà Nội), Công ty Cổ phần Báo cáo Đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) đã tổ chức lễ công bố Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam 2018.

vietnam report vinh danh pvn dung dau top 500 donanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam nam 2018
Ông Trần Quang Dũng, Uỷ viên Ban Thường vụ, Trưởng Ban Truyền thông và Văn hoá doanh nghiệp PVN đại diện lãnh đạo Tập đoàn Dầu khí Việt Nam nhận vinh danh doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018.

Theo đó, 5 vị trí dẫn đầu khối doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018 lần lượt thuộc về Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), Tập đoàn công nghiệp Viễn thông – Quân đội, Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam, Công ty Honda Việt Nam và Tổng công ty Khí Việt Nam – Công ty cổ phần (PV GAS).

Các vị trí tiếp theo lần lượt thuộc về Vinamilk, Vietcombank, Hòa Phát, VietinBank, Vingroup.

Theo Vietnam Report, đây là các doanh nghiệp có kết quả hoạt động kinh doanh ấn tượng, đạt khả năng sinh lời tốt, có tiềm năng trở thành những cột trụ cho sự phát triển tương lai của nền kinh tế Việt Nam. Bảng xếp hạng được xây dựng với mong muốn nâng cao uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thu hút nguồn lực, tiếp cận cơ hội kinh doanh mới thông qua việc gia tăng lòng tin của các đối tác, nhà đầu tư, giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng.

vietnam report vinh danh pvn dung dau top 500 donanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam nam 2018
Đại diện lãnh đạo PV GAS nhận vinh danh từ Ban Tổ chức.

Theo PVN, tính chung 10 tháng năm 2018, các chỉ tiêu sản xuất của Tập đoàn hoàn thành và hoàn thành vượt mức từ 3,3% - 14,3% kế hoạch 10 tháng đề ra.

Đặc biệt, với tinh thần quyết tâm cao nhất, chủ động trong việc xây dựng và đề ra các giải pháp thực hiện, với sự chỉ đạo tập trung, quyết liệt của lãnh đạo Tập đoàn, sự đoàn kết, nỗ lực, cố gắng vượt khó của người lao động dầu khí cộng với giá dầu thuận lợi, PVN đã hoàn thành kế hoạch cả năm chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước, trong đó 10 tháng toàn Tập đoàn nộp NSNN đạt 90,9 nghìn tỷ đồng, vượt 23,2% kế hoạch năm. Tổng doanh thu toàn Tập đoàn đạt 499,5 nghìn tỷ đồng, vượt 21,1% kế hoạch 10 tháng, tăng 23,6% so với cùng kỳ năm 2017.

vietnam report vinh danh pvn dung dau top 500 donanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam nam 2018 PVN và Vietsovpetro sẽ đầu tư xây dựng Khu di tích Chi Lăng
vietnam report vinh danh pvn dung dau top 500 donanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam nam 2018 PVN và PV GAS ký thỏa thuận cung cấp khí từ mỏ Tuna
vietnam report vinh danh pvn dung dau top 500 donanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam nam 2018 PVN định vị và tập trung cho các lĩnh vực cốt lõi
vietnam report vinh danh pvn dung dau top 500 donanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam nam 2018 PVN với "sứ mệnh" đặt nền móng cho kinh tế vùng
vietnam report vinh danh pvn dung dau top 500 donanh nghiep co loi nhuan tot nhat viet nam nam 2018 PVN cần có được thực quyền như một doanh nghiệp

Hà Lê

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,839 15,859 16,459
CAD 17,999 18,009 18,709
CHF 27,002 27,022 27,972
CNY - 3,366 3,506
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,910 26,120 27,410
GBP 30,736 30,746 31,916
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.75 159.9 169.45
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,574 14,584 15,164
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,832 17,842 18,642
THB 629.41 669.41 697.41
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 19:00