PVI lần thứ tư được Forbes Việt Nam bình chọn Top 50 công ty niêm yết tốt nhất

15:52 | 01/06/2017

1,000 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công ty cổ phần PVI (mã chứng khoán PVI) - một trong bốn doanh nghiệp niêm yết trên sàn HNX - vừa vinh dự được Forbes Việt Nam vinh danh trong danh sách 50 doanh nghiệp niêm yết tốt nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2017. Đây là lần thứ tư PVI được tạp chí kinh doanh hàng đầu thế giới Forbes phiên bản tiếng Việt bình chọn trong danh sách uy tín này.
pvi lan thu tu duoc forbes viet nam binh chon top 50 cong ty niem yet tot nhat
Trụ sở của PVI Holdings.

“Danh sách 50 công ty niêm yết tốt nhất” năm 2017 do Forbes Việt Nam xếp hạng lựa chọn các công ty niêm yết đạt hiệu quả kinh doanh tốt nhất theo từng lĩnh vực, mà cổ phiếu đang được giao dịch trên sàn giao dịch TP.HCM (HSX) và sàn Hà Nội (HNX).

Để thực hiện danh sách này, Forbes Việt Nam sử dụng phương pháp xếp hạng công ty niêm yết của Forbes (Mỹ), có cân nhắc đến đặc thù các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam. Dữ liệu sử dụng để đánh giá dựa trên báo cáo tài chính đã kiểm toán của năm năm liên tiếp giai đoạn 2012-2016. Các công ty được chấm điểm theo các tiêu chí: tỉ lệ tăng trưởng kép về doanh thu, lợi nhuận, tỉ lệ sinh lời ROE, ROC và tăng trưởng EPS giai đoạn 2012 - 2016. Tiếp theo, Forbes Việt Nam xem xét độc lập mức độ phát triển bền vững của doanh nghiệp: thương hiệu, chất lượng quản trị doanh nghiệp, nguồn gốc lợi nhuận trong quá khứ và triển vọng phát triển bền vững.

Từ một công ty bảo hiểm phi nhân thọ chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực dầu khí, PVI đã phát triển trở thành một định chế Tài chính – Bảo hiểm hàng đầu Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng bình quân 5 năm đạt 10,06%/ năm, các chỉ số tài chính đã có sự cải thiện căn bản đặc biệt trong giai đoạn 2014-2016 theo các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS.

PVI đã hoàn thành vượt mức kết quả kinh doanh giai đoạn 2012-2016. Tổng tài sản của PVI tăng bình quân 11,49%/năm từ 10.771 tỷ đồng (2012) lên 16.643 tỷ đồng (2016), vốn chủ sở hữu tăng bình quân 4,10%/năm từ 5.772 tỷ đồng (2012) lên 6.778 tỷ đồng (2016), tổng doanh thu giai đoạn 2012 - 2016 đạt 41.185 tỷ đồng, hoàn thành 110% kế hoạch, tổng lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2012 - 2016 đạt 2.140 tỷ đồng, đạt 144% kế hoạch. Lợi nhuận sau thuế đạt trung bình hàng năm 18,43% trên vốn điều lệ. Chi trả cổ tức trung bình 14,80%/năm, cao hơn mức Đại hội đồng cổ đông phê duyệt hàng năm.

Riêng năm 2016, tổng doanh thu hợp nhất của PVI đạt 9.163 tỷ đồng, hoàn thành 108% kế hoạch; Lợi nhuận trước thuế đạt 714 tỷ đồng, hoàn thành 140% kế hoạch; Lợi nhuận Công ty mẹ đạt 637 tỷ đồng, hoàn thành 209% kế hoạch; Mức chi trả cổ tức là 20%. Năm 2016 cũng là năm thứ ba liên tiếp Bảo hiểm PVI khẳng định là doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ số 1 thị trường Việt Nam; Tái bảo hiểm PVI tiếp tục giữ vị trí dẫn dắt thị trường tái bảo hiểm Việt Nam; Hoạt động đầu tư đạt hiệu quả cao, mang lại nguồn lợi nhuận chính cho PVI.

Quỳnh Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,200 ▼250K 74,150 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,100 ▼250K 74,050 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.900 ▼600K 84.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,900 ▼600K 84,200 ▼300K
SJC 5c 81,900 ▼600K 84,220 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,900 ▼600K 84,230 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,273 16,373 16,823
CAD 18,271 18,371 18,921
CHF 27,296 27,401 28,201
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,700 26,735 27,995
GBP 31,283 31,333 32,293
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.42 159.42 167.37
KRW 16.65 17.45 20.25
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,834 14,884 15,401
SEK - 2,285 2,395
SGD 18,179 18,279 19,009
THB 630.52 674.86 698.52
USD #25,128 25,128 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 15:00