PV GAS ký kết các hợp đồng dự án NCS2 điều chỉnh và dự án Sao Vàng – Đại Nguyệt

18:39 | 10/10/2019

8,016 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 10/10/2019, tại thành phố Hải Phòng, Tổng Công ty Khí Việt Nam (PV GAS) đã tổ chức Lễ ký kết các Hợp đồng liên quan đến Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 (NCS2) điều chỉnh và Dự án Đường ống thu gom, vận chuyển khí mỏ Sao Vàng – Đại Nguyệt.    
pv gas ky ket cac hop dong du an ncs2 dieu chinh va du an sao vang dai nguyet9 tháng 2019: PV GAS ước đạt tổng doanh thu hơn 58.000 tỷ đồng
pv gas ky ket cac hop dong du an ncs2 dieu chinh va du an sao vang dai nguyetPV GAS ký hợp đồng liên quan đến Dự án Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh
pv gas ky ket cac hop dong du an ncs2 dieu chinh va du an sao vang dai nguyetPVS quý I tăng trưởng mạnh mẽ nhờ dự án Sao Vàng - Đại Nguyệt

Tham dự Lễ ký kết, về phía Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), có ông Lê Mạnh Hùng – Tổng giám đốc PVN; các Thành viên HĐTV PVN Đinh Văn Sơn, Nguyễn Hùng Dũng; các Phó Tổng giám đốc PVN Nguyễn Xuân Hòa, Nguyễn Quốc Thập, Lê Xuân Huyên; cùng đại diện các Ban chuyên môn của PVN. Về phía PV GAS, có ông Nguyễn Sinh Khang – Chủ tịch HĐQT, ông Dương Mạnh Sơn – Tổng giám đốc; các thành viên trong HĐQT, Ban Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát và đại diện các Ban chuyên môn, đơn vị của PV GAS.

pv gas ky ket cac hop dong du an ncs2 dieu chinh va du an sao vang dai nguyet
Hợp đồng Bọc ống thuộc Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh giữa Tổng Công ty Khí Việt Nam với PV Coating

Tại buổi lễ, PV GAS đã tiến hành ký kết các hợp đồng: Hợp đồng EPC phần đường ống biển; Sản xuất ống; Bọc ống thuộc Dự án Đường ống dẫn khí NCS2 điều chỉnh giữa PV GAS (mà đại diện là Ban QLDA Khí Đông Nam Bộ - PVSEG) với các Nhà thầu Technip Geoproduction (M) SDN BHD (TECHNIP)/ Công ty CP Sản xuất ống thép Dầu khí Việt Nam (PV PIPE)/ Công ty CP Bọc ống Dầu khí Việt Nam (PV Coating) và Hợp đồng EPC Sao Vàng – Đại Nguyệt thuộc Dự án Đường ống thu gom, vận chuyển khí mỏ Sao Vàng – Đại Nguyệt giữa PV GAS (mà đại diện là Công ty Quản lý dự án khí – DAK) với Tổng thầu là Tổng công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC).

pv gas ky ket cac hop dong du an ncs2 dieu chinh va du an sao vang dai nguyet
Hợp đồng EPC Sao Vàng – Đại Nguyệt thuộc Dự án Đường ống thu gom, vận chuyển khí mỏ Sao Vàng – Đại Nguyệt giữa Tổng Công ty Khí Việt Nam (mà đại diện là Công ty Quản lý dự án khí – DAK) với Tổng thầu là PTSC

Nằm trong “Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp khí Việt Nam giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Dự án Đường ống dẫn khí NCS2 có vai trò quan trọng trong nhiệm vụ phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ngành công nghiệp khí Việt Nam, đã hoàn thành và đưa vào sử dụng giai đoạn 1 vào năm 2015 với 151km tuyến ống biển từ KP 207.5 đến giàn BK-Thiên Ưng.

Quy mô đầu tư giai đoạn 2 của Dự án NCS2 điều chỉnh bao gồm: Đường ống biển dài khoảng 118 km, đường kính 26” từ KP 207.5 đến trạm tiếp bờ Long Hải; Đường ống bờ và các trạm bao gồm: Trạm tiếp bờ tại Long Hải (LFS), Tuyến ống từ trạm tiếp bờ Long Hải đến Nhà máy Xử lý Khí (GPP2) tại Dinh Cố dài khoảng 08 km đường kính 26”, Tuyến ống dẫn sản phẩm khí khô từ GPP2 đến GDC Phú Mỹ dài khoảng 29,5km đường kính 30”; 01 trạm van ngắt tuyến tại Phước Hòa và hệ thống tiếp nhận khí NCS2 tại trung tâm phân phối khí Phú Mỹ; 02 tuyến ống dẫn sản phẩm (Condensate 6” và LPG 6”) dài khoảng 25km từ GPP2 đến Thị Vải và 03 trạm van ngắt tuyến dọc theo tuyến ống; Nhà máy Xử lý Khí (GPP2) tại Dinh Cố.

pv gas ky ket cac hop dong du an ncs2 dieu chinh va du an sao vang dai nguyet
Hợp đồng EPC phần đường ống biển Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh giữa Tổng Công ty Khí Việt Nam với Nhà thầu TECHNIP

Giai đoạn 2 của Dự án Đường ống dẫn khí NCS2 điều chỉnh bao gồm các gói thầu chính: EPC phần đường ống biển (EPC-1); EPC nhà máy GPP2 (EPC-2); EPC phần đường ống bờ và các trạm (EPC-3); Mua sắm thép tấm; Sản xuất ống thép; Bọc ống; và một số gói thầu khác. Trong đó, gói thầu EPC phần đường ống biển (EPC-1) sẽ do nhà thầu TECHNIP thực hiện là một trong các gói thầu quan trọng của Dự án, với phạm vi công việc bao gồm: Khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công; mua sắm vật tư thiết bị (ngoại trừ ống 26” đã được bọc bê tông được cấp bởi Chủ đầu tư) và thi công, lắp đặt khoảng 118km đường ống biển, đường kính 26” từ điểm cuối của Giai đoạn 1 tại Bạch Hổ đến Long Hải (nhà thầu EPC-1 chịu trách nhiệm kết nối phần đường ống biển của Giai đoạn 1 và giai đoạn 2 của Dự án). PV PIPE và PV Coating thực hiện sản xuất ống và bọc ống cho 126km đường ống dẫn khí có đường kính 26” và 29,5km đường kính 30”.

pv gas ky ket cac hop dong du an ncs2 dieu chinh va du an sao vang dai nguyet
Hợp đồng Sản xuất ống Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh giữa Tổng Công ty Khí Việt Nam và PV PIPE

Việc ký kết 3 hợp đồng trên nhằm đảm bảo mục tiêu: hoàn thành đấu nối với phần đường ống biển và sẵn sàng tiếp nhận khí Sao Vàng – Đại Nguyệt dự kiến vào quý III/2020.

Dự án Thu gom, vận chuyển khí mỏ Sao Vàng – Đại Nguyệt cũng mang ý nghĩa quan trọng và có tính khẩn trương không kém: Đây chính là quá trình đầu tư xây dựng đường ống từ giàn nén Sao Vàng kết nối với đường ống NCS2 hiện hữu, đồng thời kết nối với mỏ Thiên Ưng – Đại Hùng nhằm thu gom và vận chuyển về bờ sản lượng khí Sao Vàng – Đại Nguyệt và Thiên Ưng – Đại Hùng. Dự kiến khi hoàn thành công trình vào cuối qúy III/2020, sẽ đưa sản lượng khí khoảng 2-3 tỷ m3/năm về bờ, bổ sung nguồn khí cho khu vực Đông Nam bộ. Dự án tận dụng tối đa các cơ sở hạ tầng công nghiệp khí sẵn có của PV GAS, nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án, cũng như hiệu quả khai thác khí ngoài khơi. Đường ống thu gom vận chuyển khí này có công suất thiết kế 280 MMSCFD (tương đương 7.9 MMSCMD).

Tại buổi lễ, ông Lê Đức Hiệu – Trưởng Ban QLDA Khí Đông Nam Bộ và ông Trần Văn Du - Giám đốc DAK là 2 đơn vị được PV GAS trao quyền đại diện đã cùng các nhà thầu/tổng thầu thực hiện ký kết hợp đồng, với sự chứng kiến của lãnh đạo PVN và PV GAS.

pv gas ky ket cac hop dong du an ncs2 dieu chinh va du an sao vang dai nguyet
Phát biểu của đại diện nhà thầu/tổng thầu

Phát biểu tại lễ ký kết, đại diện các nhà thầu là ông Torfinn Akselsen – Phó chủ tịch khu vực châu Á của TECHNIP đã cam kết, thể hiện quyết tâm nỗ lực phối hợp của các bên, nhằm triển khai các Hợp đồng với mục tiêu: an toàn, hiệu quả, đúng tiến độ. Ông cũng nhấn mạnh vinh dự và trách nhiệm của các nhà thầu/Tổng thầu khi được tham gia Dự án đặc biệt quan trọng này, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, đảm bảo nguyên liệu cho sản xuất điện và luôn được Chính phủ, PVN và PV GAS đặc biệt quan tâm, chỉ đạo và hỗ trợ sát sao.

pv gas ky ket cac hop dong du an ncs2 dieu chinh va du an sao vang dai nguyet
Tổng Giám đốc PVN Lê Mạnh Hùng chúc mừng các bên tham gia Lễ ký kết

Chúc mừng các bên tham gia các dự án quan trọng vừa được ký kết, ông Lê Mạnh Hùng - Tổng giám đốc PVN đã đánh giá cao năng lực và kinh nghiệm thực hiện thành công các hợp đồng của các bên, thể hiện sự tin tưởng vào năng lực và kinh nghiệm của PV GAS với vai trò Chủ đầu tư. Ông cũng phát biểu mong rằng Tổng thầu PTSC, Nhà thầu TECHNIP, Nhà thầu PV PIPE, Nhà thầu PV Coating nhận thức rõ về các yêu cầu của Chủ đầu tư, hoàn thành các phần công việc, gói thầu được giao, đảm bảo an toàn, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ và đúng thủ tục/quy trình.

Tin tưởng rằng, từ đây, các hạng mục công trình của Dự án Đường ống dẫn khí NCS2 điều chỉnh và Dự án Thu gom, vận chuyển khí mỏ Sao Vàng – Đại Nguyệt hoàn thành và đi vào vận hành sẽ góp phần ổn định an ninh năng lượng quốc gia, bổ sung nguồn khí để đáp ứng nhu cầu sử dụng năng lượng cho phát triển kinh tế đất nước ngày càng tăng cao.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 03:00