PV Gas đấu thầu quốc tế gói thầu hơn 4.950 tỷ đồng: Nhà thầu được chọn như thế nào?

15:42 | 05/07/2019

1,083 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong cuộc đua quốc tế giành Gói thầu EPC thuộc Dự án Kho chứa LNG 1MMTPA tại Thị Vải, Liên danh Samsung C&T - PTSC (Tổng công ty CP Dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam) đã vượt lên 5 đối thủ mạnh khác, được Công ty Quản lý dự án khí (bên mời thầu) lựa chọn trúng gói thầu “khủng” với giá trúng thầu (quy đổi) gần 4.607 tỷ đồng.
pv gas dau thau quoc te goi thau hon 4950 ty dong nha thau duoc chon nhu the nao
Ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Cuộc “đọ sức” của 6 nhà thầu lớn

Nội dung chính của gói thầu EPC nói trên là thiết kế, mua sắm vật tư thiết bị, thi công xây dựng và chạy thử công trình Dự án Kho chứa LNG 1MMTPA (khí thiên nhiên hóa lỏng có công suất 1 triệu tấn/năm) tại Thị Vải. Gói thầu gồm 3 hợp phần công việc chính: thiết kế, mua sắm thiết bị và xây lắp. Gói thầu sử dụng 30% vốn chủ sở hữu của Tổng công ty Khí Việt Nam (PV Gas) và 70% vốn vay thương mại, được đấu thầu rộng rãi quốc tế theo phương thức 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ. Thời gian phát hành hồ sơ mời thầu (HSMT) từ 15h ngày 2/1/2019 và dự kiến đóng thầu vào 14h30 ngày 1/3/2019.

Trong thời gian phát hành HSMT đã có 17 nhà thầu đến mua hồ sơ. Trước thời điểm đóng thầu, một số nhà thầu đã mua HSMT có văn bản gửi Bên mời thầu xin gia hạn thời điểm đóng thầu để có thêm thời gian hoàn thiện hồ sơ dự thầu (HSDT). Đề xuất này đã được chấp thuận và Công ty Quản lý dự án khí đã tiến hành gia hạn thời điểm đóng thầu đến 14h30 ngày 15/3/2019.

Có 6 nhà thầu nộp HSDT gói thầu trên, trong đó có 2 nhà thầu nước ngoài gồm: TGE Gas Engineering GmbH (nhà thầu Đức) và Saipem S.P.A (nhà thầu Italia). 4 nhà thầu còn lại là liên danh giữa nhà thầu Việt Nam và nhà thầu nước ngoài gồm: Liên danh Doosan - Posco - Kogas - Kogas Tech (Hàn Quốc) - Lilama (Việt Nam); Liên danh Hyundai Engineering (Hàn Quốc) - Vietsovpetro (Việt Nam); Liên danh Samsung C&T (Hàn Quốc) - PTSC (Việt Nam); Liên danh JGC Corporation (Nhật Bản) - JGC Vietnam (Việt Nam).

Theo tìm hiểu của Báo Đấu thầu, trong số 6 nhà thầu nộp HSDT, có 3 nhà thầu không đáp ứng các yêu cầu của vòng đánh giá về kỹ thuật (không đạt 80% yêu cầu tổng hợp về kỹ thuật) gồm: Saipem S.P.A, Liên danh Hyundai Engineering - Vietsovpetro, Liên danh JGC Corporation - JGC Vietnam.

Liên danh Samsung C&T - PTSC trúng thầu

Trong số 3 nhà thầu vượt qua vòng đánh giá về kỹ thuật, được mở hồ sơ đề xuất tài chính, Liên danh Samsung C&T - PTSC là nhà thầu có điểm kỹ thuật của phần xây lắp xếp thứ nhì, nhưng tổng hợp đánh giá giữa điểm kỹ thuật và giá dự thầu lại xếp thứ nhất nên được lựa chọn trúng thầu.

Trong Liên danh trúng thầu, Samsung C&T đảm nhận 61% khối lượng công việc, PTSC đảm nhận 39% khối lượng công việc. Giá trúng thầu của Liên danh là 2.279,706 tỷ đồng và 100.097.800 USD. Theo đó, giá trúng thầu quy đổi là 4.606,979 tỷ đồng (giá gói thầu là 4.954,764 tỷ đồng, chênh lệch giảm 347,785 tỷ đồng, đạt tỷ lệ tiết kiệm 7%). Thời gian thực hiện hợp đồng là 40 tháng, hình thức hợp đồng trọn gói.

Theo tìm hiểu của phóng viên Báo Đấu thầu, hợp đồng với Liên danh nhà thầu trúng thầu đã được ký kết ngày 24/6/2019. Hiện nay, Liên danh nhà thầu đang triển khai hợp đồng, phần công việc liên quan đến công tác thiết kế.

Trong số 2 nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nhưng không được lựa chọn, TGE Gas Engineering GmbH có điểm đánh giá phần kỹ thuật xây lắp xếp thứ 3 nhưng tổng hợp tiêu chí đánh giá kết hợp giữa kỹ thuật và giá dự thầu thì xếp thứ 2. Còn Liên danh Doosan - Posco - Kogas - Kogas Tech - Lilama có điểm đánh giá phần kỹ thuật xây lắp xếp thứ nhất nhưng tổng hợp tiêu chí đánh giá kết hợp giữa kỹ thuật và giá dự thầu thì xếp thứ 3. Cả 3 nhà thầu vượt qua vòng đánh giá về kỹ thuật đều được cộng 7,5% điểm ưu tiên trong tổng điểm đánh giá vì liên danh với nhà thầu Việt Nam tham dự thầu hoặc đề xuất chi phí trong nước (chi phí tư vấn, hàng hóa, xây lắp) chiếm trên 25% giá trị công việc của Gói thầu.

Gói thầu EPC có quy mô hơn 4.900 tỷ đồng nói trên là gói thầu thứ 2 của Dự án Kho chứa LNG 1MMTPA tại Thị Vải được tổ chức đấu thầu quốc tế. Gói thầu thứ nhất liên quan đến nội dung thiết kế của Dự án có giá gói thầu khoảng 3.000.000 USD đã hoàn thành, do nhà thầu Nhật Bản thực hiện.

pv gas dau thau quoc te goi thau hon 4950 ty dong nha thau duoc chon nhu the naoPV GAS đồng hành cùng Diễn đàn “Công nghệ và Năng lượng Việt Nam 2019”
pv gas dau thau quoc te goi thau hon 4950 ty dong nha thau duoc chon nhu the naoPV GAS ký kết các hợp đồng chuỗi dự án khí điện LNG Thị Vải - Nhơn Trạch
pv gas dau thau quoc te goi thau hon 4950 ty dong nha thau duoc chon nhu the naoThúc đẩy hợp tác giữa EVN và PV GAS

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,208 16,228 16,828
CAD 18,256 18,266 18,966
CHF 27,268 27,288 28,238
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,339 26,549 27,839
GBP 31,157 31,167 32,337
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.67 158.82 168.37
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,822 14,832 15,412
SEK - 2,254 2,389
SGD 18,091 18,101 18,901
THB 631.31 671.31 699.31
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 04:00