PV Gas đấu thầu quốc tế gói thầu hơn 4.950 tỷ đồng: Nhà thầu được chọn như thế nào?

15:42 | 05/07/2019

1,155 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong cuộc đua quốc tế giành Gói thầu EPC thuộc Dự án Kho chứa LNG 1MMTPA tại Thị Vải, Liên danh Samsung C&T - PTSC (Tổng công ty CP Dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam) đã vượt lên 5 đối thủ mạnh khác, được Công ty Quản lý dự án khí (bên mời thầu) lựa chọn trúng gói thầu “khủng” với giá trúng thầu (quy đổi) gần 4.607 tỷ đồng.
pv gas dau thau quoc te goi thau hon 4950 ty dong nha thau duoc chon nhu the nao
Ảnh chỉ mang tính chất minh họa

Cuộc “đọ sức” của 6 nhà thầu lớn

Nội dung chính của gói thầu EPC nói trên là thiết kế, mua sắm vật tư thiết bị, thi công xây dựng và chạy thử công trình Dự án Kho chứa LNG 1MMTPA (khí thiên nhiên hóa lỏng có công suất 1 triệu tấn/năm) tại Thị Vải. Gói thầu gồm 3 hợp phần công việc chính: thiết kế, mua sắm thiết bị và xây lắp. Gói thầu sử dụng 30% vốn chủ sở hữu của Tổng công ty Khí Việt Nam (PV Gas) và 70% vốn vay thương mại, được đấu thầu rộng rãi quốc tế theo phương thức 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ. Thời gian phát hành hồ sơ mời thầu (HSMT) từ 15h ngày 2/1/2019 và dự kiến đóng thầu vào 14h30 ngày 1/3/2019.

Trong thời gian phát hành HSMT đã có 17 nhà thầu đến mua hồ sơ. Trước thời điểm đóng thầu, một số nhà thầu đã mua HSMT có văn bản gửi Bên mời thầu xin gia hạn thời điểm đóng thầu để có thêm thời gian hoàn thiện hồ sơ dự thầu (HSDT). Đề xuất này đã được chấp thuận và Công ty Quản lý dự án khí đã tiến hành gia hạn thời điểm đóng thầu đến 14h30 ngày 15/3/2019.

Có 6 nhà thầu nộp HSDT gói thầu trên, trong đó có 2 nhà thầu nước ngoài gồm: TGE Gas Engineering GmbH (nhà thầu Đức) và Saipem S.P.A (nhà thầu Italia). 4 nhà thầu còn lại là liên danh giữa nhà thầu Việt Nam và nhà thầu nước ngoài gồm: Liên danh Doosan - Posco - Kogas - Kogas Tech (Hàn Quốc) - Lilama (Việt Nam); Liên danh Hyundai Engineering (Hàn Quốc) - Vietsovpetro (Việt Nam); Liên danh Samsung C&T (Hàn Quốc) - PTSC (Việt Nam); Liên danh JGC Corporation (Nhật Bản) - JGC Vietnam (Việt Nam).

Theo tìm hiểu của Báo Đấu thầu, trong số 6 nhà thầu nộp HSDT, có 3 nhà thầu không đáp ứng các yêu cầu của vòng đánh giá về kỹ thuật (không đạt 80% yêu cầu tổng hợp về kỹ thuật) gồm: Saipem S.P.A, Liên danh Hyundai Engineering - Vietsovpetro, Liên danh JGC Corporation - JGC Vietnam.

Liên danh Samsung C&T - PTSC trúng thầu

Trong số 3 nhà thầu vượt qua vòng đánh giá về kỹ thuật, được mở hồ sơ đề xuất tài chính, Liên danh Samsung C&T - PTSC là nhà thầu có điểm kỹ thuật của phần xây lắp xếp thứ nhì, nhưng tổng hợp đánh giá giữa điểm kỹ thuật và giá dự thầu lại xếp thứ nhất nên được lựa chọn trúng thầu.

Trong Liên danh trúng thầu, Samsung C&T đảm nhận 61% khối lượng công việc, PTSC đảm nhận 39% khối lượng công việc. Giá trúng thầu của Liên danh là 2.279,706 tỷ đồng và 100.097.800 USD. Theo đó, giá trúng thầu quy đổi là 4.606,979 tỷ đồng (giá gói thầu là 4.954,764 tỷ đồng, chênh lệch giảm 347,785 tỷ đồng, đạt tỷ lệ tiết kiệm 7%). Thời gian thực hiện hợp đồng là 40 tháng, hình thức hợp đồng trọn gói.

Theo tìm hiểu của phóng viên Báo Đấu thầu, hợp đồng với Liên danh nhà thầu trúng thầu đã được ký kết ngày 24/6/2019. Hiện nay, Liên danh nhà thầu đang triển khai hợp đồng, phần công việc liên quan đến công tác thiết kế.

Trong số 2 nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nhưng không được lựa chọn, TGE Gas Engineering GmbH có điểm đánh giá phần kỹ thuật xây lắp xếp thứ 3 nhưng tổng hợp tiêu chí đánh giá kết hợp giữa kỹ thuật và giá dự thầu thì xếp thứ 2. Còn Liên danh Doosan - Posco - Kogas - Kogas Tech - Lilama có điểm đánh giá phần kỹ thuật xây lắp xếp thứ nhất nhưng tổng hợp tiêu chí đánh giá kết hợp giữa kỹ thuật và giá dự thầu thì xếp thứ 3. Cả 3 nhà thầu vượt qua vòng đánh giá về kỹ thuật đều được cộng 7,5% điểm ưu tiên trong tổng điểm đánh giá vì liên danh với nhà thầu Việt Nam tham dự thầu hoặc đề xuất chi phí trong nước (chi phí tư vấn, hàng hóa, xây lắp) chiếm trên 25% giá trị công việc của Gói thầu.

Gói thầu EPC có quy mô hơn 4.900 tỷ đồng nói trên là gói thầu thứ 2 của Dự án Kho chứa LNG 1MMTPA tại Thị Vải được tổ chức đấu thầu quốc tế. Gói thầu thứ nhất liên quan đến nội dung thiết kế của Dự án có giá gói thầu khoảng 3.000.000 USD đã hoàn thành, do nhà thầu Nhật Bản thực hiện.

pv gas dau thau quoc te goi thau hon 4950 ty dong nha thau duoc chon nhu the naoPV GAS đồng hành cùng Diễn đàn “Công nghệ và Năng lượng Việt Nam 2019”
pv gas dau thau quoc te goi thau hon 4950 ty dong nha thau duoc chon nhu the naoPV GAS ký kết các hợp đồng chuỗi dự án khí điện LNG Thị Vải - Nhơn Trạch
pv gas dau thau quoc te goi thau hon 4950 ty dong nha thau duoc chon nhu the naoThúc đẩy hợp tác giữa EVN và PV GAS

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▲1300K 120,500 ▲1300K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▲1300K 120,500 ▲1300K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▲1300K 120,500 ▲1300K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,020 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,010 ▲50K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 13/05/2025 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
TPHCM - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Hà Nội - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Hà Nội - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Đà Nẵng - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Miền Tây - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▲1300K 120.500 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 ▲500K 115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 ▲500K 115.300 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 ▲500K 115.190 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 ▲500K 114.480 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 ▲500K 114.250 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 ▲380K 86.630 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 ▲290K 67.600 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲210K 48.120 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 ▲460K 105.720 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 ▲300K 70.480 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 ▲330K 75.100 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 ▲340K 78.550 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 ▲190K 43.390 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 ▲170K 38.200 ▲170K
Cập nhật: 13/05/2025 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 ▲50K 11,540 ▲50K
Trang sức 99.9 11,080 ▲50K 11,530 ▲50K
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 ▲50K 11,600 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲150K 12,050 ▲130K
Cập nhật: 13/05/2025 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16097 16363 16940
CAD 18021 18296 18914
CHF 30241 30616 31272
CNY 0 3358 3600
EUR 28207 28473 29502
GBP 33488 33876 34812
HKD 0 3198 3400
JPY 168 172 179
KRW 0 17 18
NZD 0 14974 15562
SGD 19343 19623 20151
THB 697 760 813
USD (1,2) 25694 0 0
USD (5,10,20) 25733 0 0
USD (50,100) 25761 25795 26137
Cập nhật: 13/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 33,802 33,893 34,798
HKD 3,271 3,281 3,381
CHF 30,316 30,410 31,257
JPY 171.92 172.23 179.91
THB 745.55 754.75 807.05
AUD 16,410 16,469 16,912
CAD 18,338 18,397 18,890
SGD 19,566 19,627 20,248
SEK - 2,604 2,694
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,800 3,931
NOK - 2,448 2,533
CNY - 3,572 3,669
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,540
KRW 17 17.73 19.04
EUR 28,383 28,406 29,618
TWD 770.48 - 932.2
MYR 5,612.47 - 6,332.73
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,159 87,359
XAU - - -
Cập nhật: 13/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,231 28,344 29,444
GBP 33,594 33,729 34,696
HKD 3,263 3,276 3,382
CHF 30,184 30,305 31,204
JPY 171.27 171.96 179
AUD 16,251 16,316 16,845
SGD 19,545 19,623 20,158
THB 757 760 793
CAD 18,245 18,318 18,827
NZD 14,989 15,495
KRW 17.49 19.26
Cập nhật: 13/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25777 25777 26137
AUD 16283 16383 16946
CAD 18232 18332 18886
CHF 30366 30396 31269
CNY 0 3574 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28475 28575 29348
GBP 33742 33792 34903
HKD 0 3355 0
JPY 171.93 172.93 179.48
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15083 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19513 19643 20374
THB 0 725.9 0
TWD 0 845 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11000000 11000000 12100000
Cập nhật: 13/05/2025 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,180
USD20 25,780 25,830 26,180
USD1 25,780 25,830 26,180
AUD 16,313 16,463 17,529
EUR 28,512 28,662 29,837
CAD 18,153 18,253 19,571
SGD 19,565 19,715 20,193
JPY 172.37 173.87 178.52
GBP 33,872 34,022 34,801
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/05/2025 21:45