Phiên 19/5: Cổ phiếu dầu khí giao dịch tích cực

16:49 | 19/05/2020

12,267 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phiên 19/5, thị trường chứng khoán giao dịch bùng nổ ở đầu phiên nhưng thu hẹp đà tăng trong phiên chiều khi áp lực chốt lời gia tăng. Cùng nhịp thị trường, nhóm cổ phiếu dầu khí cũng tăng mạnh đầu phiên và thu hẹp đà tăng vào cuối phiên, nhưng kết phiên vẫn duy trì sắc xanh lan toả.    
phien 195 co phieu dau khi giao dich tich cucCổ phiếu dầu khí tăng mạnh phiên đầu tuần, PVD tăng trần
phien 195 co phieu dau khi giao dich tich cucCổ phiếu dầu khí đồng loạt “xanh” khi giá dầu tích cực
phien 195 co phieu dau khi giao dich tich cucNhóm cổ phiếu Dầu khí phục hồi mạnh mẽ

Trong phiên hôm nay, GAS tăng 1,8% lên 74.800 đồng/cổ phiếu, sau khi tăng mạnh 3,7% trong phiên hôm qua.

phien 195 co phieu dau khi giao dich tich cuc
Phiên 19/5, GAS tăng 1,8% lên 74.800 đồng/cổ phiếu

Phiên 19/5, POW cũng tăng 1% lên 10.200 đồng/cổ phiếu. Công ty cổ phần Chứng khoán Bản Việt (VCSC) vừa đưa ra khuyến nghị mua cho POW với giá mục tiêu 12.200 đồng/cổ phiếu. Theo VCSC, POW là cơ hội đầu tư hấp dẫn trong bối cảnh triển vọng thiếu hụt điện năng tại Việt Nam nhờ danh mục điện lớn, tài sản chất lượng cao và khả năng mở rộng công suất thêm 35% trong ngắn hạn thông qua các nhà máy điện Nhơn Trạch 3 và 4 của công ty;…

Khi giá dầu toàn cầu dần phục hồi, cũng như những diễn biến tích cực của dịch Covid -19 đã giúp tâm lý của nhà đầu tư hưng phấn hơn, thị trường chứng khoán nói chung và nhóm cổ phiếu dầu khí nói riêng đã kéo dài những phiên tăng điểm, xác lập những mốc mới. Phiên hôm nay, PVD tăng 2,29%, PVS tăng 0,8%, BSR tăng 1,56%, OIL tăng 1,23%, PVC tăng 1,89%, PVT tăng 0,5%, DCM tăng 0,4%, PVB tăng 0,7%,…

Phiên 19/5, lực bán gia tăng trong phiên chiều khiến lực tăng của thị trường thu hẹp. Kết phiên, VN-Index tăng 1,06% lên 845,92 điểm với 231 mã tăng, 135 mã giảm và 63 mã dừng ở giá tham chiếu, giá trị giao dịch hơn 8.000 tỷ đồng; HNX tăng 0,26% lên 108,83 điểm; UPCoM Index tăng 0,96%, lên 53,8 điểm.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,333 16,783
CAD 18,252 18,352 18,902
CHF 27,247 27,352 28,152
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,587 3,717
EUR #26,664 26,699 27,959
GBP 31,192 31,242 32,202
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.46 159.46 167.41
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,267 2,347
NZD 14,803 14,853 15,370
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,165 18,265 18,995
THB 628.99 673.33 696.99
USD #25,123 25,123 25,433
Cập nhật: 25/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 12:45