Phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030

05:49 | 04/06/2022

124 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh vừa ký Quyết định số 667/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030.
Phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030
Ảnh minh họa

Mục tiêu cụ thể của Chiến lược là nâng cao tỷ lệ vốn đầu tư đăng ký của các quốc gia và vùng lãnh thổ trong một số khu vực trong tổng số vốn ĐTNN cả nước lên hơn 70% trong giai đoạn 2021 - 2025 và 75% trong giai đoạn 2026 - 2030, bao gồm: (i) Châu Á: Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Malaysia, Thái Lan, Ấn Độ, Indonesia, Phillipines; (ii) Châu Âu: Pháp, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Liên bang Nga, Anh; và (iii) Châu Mỹ: Hoa Kỳ.

Tăng 50% số lượng Tập đoàn đa quốc gia thuộc nhóm 500 Tập đoàn lớn nhất thế giới do Tạp chí Fortune (Hoa Kỳ) xếp hạng có hiện diện và hoạt động tại Việt Nam.

Đến năm 2030 nằm trong nhóm 3 quốc gia dẫn đầu ASEAN và nhóm 60 quốc gia đứng đầu thế giới theo xếp hạng môi trường kinh doanh của Ngân hàng Thế giới.

9 giải pháp nâng cao hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài

Chiến lược đề ra 9 giải pháp nâng cao hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài gồm:

1- Triển khai có hiệu quả các giải pháp đã ban hành.

2- Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.

3- Phát triển hệ sinh thái về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.

4- Đổi mới và nâng cao cạnh tranh trong thu hút ĐTNN.

5- Phát triển công nghiệp hỗ trợ, thúc đẩy liên kết, lan toả.

6- Phát huy năng lực nội tại và tận dụng lợi thế cạnh tranh nhằm cải thiện hiệu quả hợp tác ĐTNN.

7- Nâng cao hiệu quả của hội nhập kinh tế quốc tế và vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.

8- Hiện đại hóa và đa dạng hóa công tác xúc tiến đầu tư.

9- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về ĐTNN.

Trong đó, phát triển khu vực doanh nghiệp trong nước lớn mạnh, đủ thực lực hội nhập quốc tế; hỗ trợ tối đa doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa để liên doanh, liên kết với khu vực ĐTNN, tập trung vào lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ chủ chốt của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, dịch vụ hiện đại, công nghiệp chế tạo, công nghệ thông tin và dịch vụ tài chính.

Thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp trong nước liên doanh, liên kết thông qua hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp ĐTNN trong những ngành, lĩnh vực sử dụng công nghệ cao, công nghệ mới, tiên tiến, tiến tới sở hữu và làm chủ công nghệ.

Định hướng, hỗ trợ doanh nghiệp trong nước đánh giá, lựa chọn và tiếp nhận công nghệ được chuyển giao từ doanh nghiệp ĐTNN, đảm bảo tính tương thích, đồng bộ và phù hợp với mục tiêu phát triển công nghệ quốc gia trong từng giai đoạn.

Vốn đầu tư vào Việt Nam đang có xu hướng tích cực

Vốn đầu tư vào Việt Nam đang có xu hướng tích cực

Theo thông tin từ Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong tháng 1/2022 vốn đăng ký, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam đều tăng so với cùng kỳ.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 74,980 76,980
AVPL/SJC HCM 74,980 76,980
AVPL/SJC ĐN 74,980 76,980
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▲150K 75,000 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▲150K 74,900 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 74,980 76,980
Cập nhật: 03/07/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
TPHCM - SJC 74.980 76.980
Hà Nội - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
Hà Nội - SJC 74.980 76.980
Đà Nẵng - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 74.980 76.980
Miền Tây - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
Miền Tây - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.100 ▲150K 75.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.100 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.100 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.000 ▲100K 74.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.850 ▲70K 56.250 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.510 ▲60K 43.910 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.870 ▲40K 31.270 ▲40K
Cập nhật: 03/07/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,375 ▼5K 7,570 ▼5K
Trang sức 99.9 7,365 ▼5K 7,560 ▼5K
NL 99.99 7,380 ▼5K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,380 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,480 ▼5K 7,610 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,480 ▼5K 7,610 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,480 ▼5K 7,610 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 7,550 7,698
Miếng SJC Nghệ An 7,550 7,698
Miếng SJC Hà Nội 7,550 7,698
Cập nhật: 03/07/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 74,980 76,980
SJC 5c 74,980 77,000
SJC 2c, 1C, 5 phân 74,980 77,010
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,150 ▲150K 75,750 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,150 ▲150K 75,850 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 74,050 ▲150K 75,050 ▲150K
Nữ Trang 99% 72,307 ▲149K 74,307 ▲149K
Nữ Trang 68% 48,689 ▲102K 51,189 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,949 ▲63K 31,449 ▲63K
Cập nhật: 03/07/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,539.54 16,706.60 17,242.52
CAD 18,137.04 18,320.24 18,907.91
CHF 27,438.34 27,715.49 28,604.55
CNY 3,427.43 3,462.05 3,573.65
DKK - 3,599.39 3,737.21
EUR 26,645.24 26,914.38 28,106.15
GBP 31,452.64 31,770.34 32,789.47
HKD 3,173.96 3,206.02 3,308.86
INR - 303.99 316.14
JPY 152.76 154.31 161.68
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 82,787.12 86,096.58
MYR - 5,342.37 5,458.88
NOK - 2,337.48 2,436.72
RUB - 275.65 305.14
SAR - 6,763.76 7,034.15
SEK - 2,358.09 2,458.20
SGD 18,286.83 18,471.54 19,064.07
THB 610.81 678.68 704.67
USD 25,220.00 25,250.00 25,470.00
Cập nhật: 03/07/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,480 16,645 17,175
CAD 18,080 18,240 18,811
CHF 27,832 27,937 28,601
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,616 3,746
EUR #26,876 26,891 28,090
GBP 31,806 31,856 32,816
HKD 3,184 3,199 3,334
JPY 154.6 154.6 161.38
KRW 16.61 17.41 19.41
LAK - 0.86 1.22
NOK - 2,348 2,428
NZD 15,269 15,319 15,836
SEK - 2,358 2,468
SGD 18,332 18,432 19,162
THB 639.62 683.96 707.62
USD #25,250 25,250 25,470
Cập nhật: 03/07/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,260.00 25,270.00 25,470.00
EUR 26,805.00 26,913.00 28,110.00
GBP 31,605.00 31,796.00 32,774.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,310.00
CHF 27,611.00 27,722.00 28,586.00
JPY 153.67 154.29 161.53
AUD 16,654.00 16,721.00 17,227.00
SGD 18,408.00 18,482.00 19,030.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,262.00 18,335.00 18,876.00
NZD 0.00 15,220.00 15,726.00
KRW 0.00 17.55 19.16
Cập nhật: 03/07/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25265 25265 25470
AUD 16768 16818 17323
CAD 18402 18452 18904
CHF 27900 27950 28503
CNY 0 3465 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27093 27143 27846
GBP 32026 32076 32746
HKD 0 3265 0
JPY 155.49 155.99 160.52
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.05 0
LAK 0 0.967 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 15266 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18550 18600 19162
THB 0 650.5 0
TWD 0 780 0
XAU 7598000 7598000 7698000
XBJ 7000000 7000000 7330000
Cập nhật: 03/07/2024 16:00