Phân bón Phú Mỹ: Cùng đất lành sinh trái ngọt!

10:54 | 20/08/2019

281 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tiếp tục phương châm “cho mùa bội thu”, phân bón Phú Mỹ vinh dự được là đơn vị đồng hành với Lễ hội trái cây Khánh Sơn lần thứ nhất năm 2019.

Khánh Sơn là huyện miền núi nằm ở phía Tây Nam tỉnh Khánh Hòa, có điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu thích hợp với các loại cây trồng nhiệt đới... và hiện là vùng cây ăn trái đặc sản lớn nhất khu vực Nam Trung Bộ với gần 1.000 hecta sầu riêng, hơn 300 hecta mía tím, hơn 300 hecta bưởi da xanh, hơn 150 hecta chôm chôm... Các loại trái cây tại Khánh Sơn có hương vị rất thơm ngon đặc trưng, được cả người tiêu dùng trong nước và quốc tế ưa chuộng.

Để đảm bảo năng suất, chất lượng của thương hiệu trái cây Khánh Sơn, các cơ quan chức năng và bà con nông dân Khánh Sơn rất quan tâm lựa chọn các sản phẩm vật tư nông nghiệp uy tín, có hướng dẫn quy trình sử dụng phù hợp.

phan bon phu my cung dat lanh sinh trai ngot
Lễ hội trái cây Khánh Sơn

Với bộ sản phẩm chất lượng cao, đa dạng, hệ thống các nhà phân phối và cán bộ kỹ thuật nông nghiệp, cán bộ thị trường bám sát địa bàn, tận tình tư vấn, hướng dẫn quy trình sử dụng, phân bón Phú Mỹ đã đáp ứng các yêu cầu này, được bà con địa phương tin dùng. Trong đó, bộ sản phẩm NPK Phú Mỹ cho thấy rất thích hợp với các loại cây ăn trái đặc sản của địa phương, cụ thể một số vườn sầu riêng, bưởi... dùng NPK Phú Mỹ trong niên vụ vừa qua đã có năng suất tăng từ 30 - 40 % so với vụ trước, chất lượng nông sản đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu tới các thị trường quốc tế khó tính, có giá bán và hiệu quả kinh tế cao.

Lễ hội trái cây Khánh Sơn lần thứ nhất năm 2019 được tổ chức từ ngày 17 - 18/8/2019 tại thị trấn Tô Hạp, huyện Khánh Sơn. Đây là hoạt động nhằm giới thiệu, quảng bá thế mạnh nông nghiệp của địa phương; giúp nông dân kết nối, mở rộng thị trường, trao đổi kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp; đồng thời giới thiệu hình ảnh, con người, thiên nhiên Khánh Sơn.

phan bon phu my cung dat lanh sinh trai ngot
Hướng dẫn kỹ thuật, tiếp đón bà con tại gian hàng phân bón Phú Mỹ
phan bon phu my cung dat lanh sinh trai ngot
Vườn sầu riêng sử dụng phân bón Phú Mỹ

Tiếp tục phương châm “cho mùa bội thu”, phân bón Phú Mỹ vinh dự được là đơn vị đồng hành với Lễ hội trái cây Khánh Sơn lần thứ nhất năm 2019, coi đây cơ hội quý báu để bày tỏ lòng tri ân tới các chính quyền, cơ quan chức năng, nhà phân phối và bà con địa phương trong suốt thời gian qua đã hỗ trợ, ủng hộ, tin dùng phân bón Phú Mỹ.

Đồng thời, trong khuôn khổ lễ hội, các chuyên gia của phân bón Phú Mỹ cũng đã trực tiếp hướng dẫn kỹ thuật canh tác, chăm bón các loại cây ăn trái chủ lực của địa phương, cập nhật kiến thức, kinh nghiệm hữu ích cho bà con nông dân, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững và quảng bá thương hiệu trái cây Khánh Sơn tới các thị trường trong nước và quốc tế.

P.V

phan bon phu my cung dat lanh sinh trai ngot

Chùm ảnh sản xuất phân bón Phú Mỹ
phan bon phu my cung dat lanh sinh trai ngot

Phân bón Phú Mỹ chung tay ứng phó thời tiết khắc nghiệt cùng bà con nông dân
phan bon phu my cung dat lanh sinh trai ngot

PVFCCo xứng đáng là doanh nghiệp uy tín hàng đầu trong lĩnh vực vật tư nông nghiệp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 ▼150K 74,250 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 ▼150K 74,150 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▼1000K 83,800 ▼700K
SJC 5c 81,500 ▼1000K 83,820 ▼700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▼1000K 83,830 ▼700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,102.20 16,264.85 16,786.62
CAD 18,091.42 18,274.16 18,860.38
CHF 27,099.52 27,373.26 28,251.38
CNY 3,435.97 3,470.68 3,582.55
DKK - 3,580.88 3,718.00
EUR 26,507.58 26,775.33 27,960.99
GBP 30,864.41 31,176.18 32,176.30
HKD 3,163.87 3,195.83 3,298.35
INR - 304.33 316.49
JPY 158.70 160.31 167.97
KRW 15.97 17.74 19.35
KWD - 82,302.93 85,593.16
MYR - 5,261.20 5,375.94
NOK - 2,266.72 2,362.95
RUB - 262.03 290.07
SAR - 6,759.09 7,029.30
SEK - 2,289.20 2,386.39
SGD 18,201.74 18,385.59 18,975.40
THB 605.28 672.53 698.28
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,272 16,372 16,822
CAD 18,294 18,394 18,944
CHF 27,337 27,442 28,242
CNY - 3,466 3,576
DKK - 3,597 3,727
EUR #26,737 26,772 28,032
GBP 31,276 31,326 32,286
HKD 3,169 3,184 3,319
JPY 160.12 160.12 168.07
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,273 2,353
NZD 14,842 14,892 15,409
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,212 18,312 19,042
THB 631.41 675.75 699.41
USD #25,135 25,135 25,475
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 09:00