NT2: Top 10 Doanh nghiệp bền vững Việt Nam năm 2019

16:15 | 28/11/2019

793 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 26/11/2019, Công ty cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) được vinh danh Top 10 Doanh nghiệp bền vững Việt Nam năm 2019 tại Hà Nội.    
nt2 top 10 doanh nghiep ben vung viet nam nam 2019Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 đạt mốc sản lượng 40 tỷ kWh điện
nt2 top 10 doanh nghiep ben vung viet nam nam 2019NT2: Lợi nhuận sau thuế quý III/2019 gấp 6 lần cùng kỳ
nt2 top 10 doanh nghiep ben vung viet nam nam 2019Quỹ Panah, công ty Great Wall gặp gỡ, đối thoại với NT2

Một lần nữa, NT2 được xướng tên danh dự cùng với các doanh nghiệp khác như Heineken, Nestle, Vinamilk, Coca-Cola Việt Nam, Unilever Việt Nam… trong Top 10 Bảng xếp hạng 100 Doanh nghiệp bền vững Việt Nam 2019.

nt2 top 10 doanh nghiep ben vung viet nam nam 2019
Bà Nguyễn Thị Hà – Phó Giám đốc, Chủ tịch Công đoàn NT2 nhận giải

Đây là năm thứ 4 chương trình Doanh nghiệp bền vững được tổ chức dưới sự chỉ đạo của Chính phủ, do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh Xã hội, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên - Môi trường, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam triển khai. Năm nay, hồ sơ đánh giá dựa trên bộ chỉ số CSI (Corporate Sustainability Index – CSI) với 98 chỉ tiêu ở 3 lĩnh vực: kinh tế - xã hội – môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế, pháp luật và phù hợp với doanh nghiệp tại Việt Nam. NT2 đã vượt qua 500 doanh nghiệp để được đứng trong Top 10 doanh nghiệp tiêu biểu năm nay.

Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 với công nghệ tua bin khí chu trình hỗn hợp tiên tiến, giảm phát thải, thân thiện với môi trường. NT2 tuân thủ hệ thống 5S, quản lý theo tiêu chuẩn ISO 14001 và OHSAS 18001. Trong 12 năm phát triển, Ban lãnh đạo NT2 cam kết các chỉ tiêu phát triển bền vững, tập trung vào giá trị cốt lõi sản xuất và kinh doanh điện năng. Sản lượng điện trung bình của NT2 khoảng 5 tỷ kWh/năm, tương đương doanh thu trên 7.500 tỷ đồng. Đến nay, NT2 đã phát lên lưới điện quốc gia hơn 40 tỷ kWh đảm bảo an ninh năng lượng đất nước, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong thị trường điện.

nt2 top 10 doanh nghiep ben vung viet nam nam 2019
NT2 đạt Top 10 Doanh nghiệp bền vững năm 2019

Sản xuất kinh doanh hiệu quả luôn gắn liền với định hướng phát triển bền vững, NT2 tuân thủ chặt chẽ các quy trình xả thải, xử lý nước, quản lý chất thải… và được các cơ quan ban ngành đánh giá cao. Bên cạnh đó, NT2 luôn xem nguồn nhân lực là nhân tố quyết định thành công của doanh nghiệp nên việc đảm bảo đời sống cho CBCNV Công ty luôn được quan tâm. Văn phòng làm việc khang trang, căn tin, nhà công vụ, khu thể thao đều được bố trí bài bản cho CBCNV yên tâm công tác, cống hiến làm việc lâu dài cho Công ty.

Song song với hoạt động sản xuất kinh doanh, NT2 là đơn vị tích cực trong các hoạt động an sinh xã hội, trách nhiệm với cộng đồng. Qua quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, NT2 đã đóng góp ngân sách nhà nước trên 2.200 tỷ đồng. NT2 đã hỗ trợ xây dựng một số trường học, xây nhà tình thương, ủng hộ các hộ nghèo, học sinh nghèo tại nhiều địa phương.

Bốn năm liên tiếp được vinh danh trong Bảng xếp hạng Doanh nghiệp Bền vững Việt Nam là động lực cho tập thể NT2 tiếp tục phát triển trong những năm tiếp theo, đem lại lợi ích cho công ty, cổ đông và xã hội.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,265 16,285 16,885
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,223 27,243 28,193
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,549 3,719
EUR #26,273 26,483 27,773
GBP 31,126 31,136 32,306
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.27 157.42 166.97
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,222 2,342
NZD 14,833 14,843 15,423
SEK - 2,246 2,381
SGD 18,061 18,071 18,871
THB 632.61 672.61 700.61
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 22:00