Những sự kiện nổi bật trên thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 20/12 - 25/12

17:51 | 25/12/2021

754 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hàn Quốc lến kế hoạch giải phóng dầu từ kho dự trữ chiến lược; 30 tàu chở khí đốt tự nhiên hóa lỏng từ Mỹ đang hướng đến châu Âu; Ấn Độ mở phiên đấu thầu dầu khí lớn nhất trong lịch sử... là những điểm nhấn trên bức tranh thị trường năng lượng tuần qua
Những sự kiện nổi bật trên thị trường Năng lượng Quốc tế tuần từ 20/12 - 25/12

1. Hàn Quốc sẽ giải phóng 3,17 triệu thùng dầu dự trữ của mình trong quý đầu tiên của năm 2022 như một phần trong nỗ lực toàn cầu do Mỹ dẫn đầu nhằm bình ổn giá.

Theo Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng Hàn Quốc, khối lượng sẽ được giải phóng từ tháng 1 đến tháng 3 chiếm 3,3% trong trữ lượng 97 triệu thùng của Hàn Quốc.

2. Ít nhất 30 tàu chở khí đốt tự nhiên hóa lỏng từ Mỹ đang hướng đến châu Âu, nơi cuộc khủng hoảng khí đốt và năng lượng đã đẩy giá LNG trong khu vực lên trên mức chuẩn LNG của châu Á và cao hơn 14 lần so với giá Henry Hub của Mỹ.

Dữ liệu vận chuyển cho thấy 10 tàu chở LNG từ Mỹ đã tuyên bố châu Âu là điểm đến của họ trong khi 20 chuyến hàng khác dường như đang vượt Đại Tây Dương trên đường đến châu Âu.

3. ADNOC và TAQA đã công bố một dự án chiến lược trị giá 3,6 tỷ USD nhằm khử carbon đáng kể các hoạt động khai thác ở nước ngoài, củng cố hơn nữa vị trí của ADNOC và TAQA trong việc thúc đẩy và dẫn đầu các nỗ lực bền vững cũng như hỗ trợ Sáng kiến ​​chiến lược "Net-Zero đến năm 2050" của UAE.

Dự án này sẽ ghi nhận ​​sự phát triển và vận hành của một hệ thống truyền tải điện dưới biển, dòng điện một chiều (HVDC-VSC) đầu tiên ở khu vực Trung Đông và Bắc Phi (MENA).

4. Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Trung Quốc (CNOOC) đã ký một thỏa thuận với công ty Venture Global LNG của Mỹ để mua LNG từ một cơ sở xuất khẩu mới ở Louisiana.

Theo thỏa thuận được công bố hôm đầu tuần, CNOOC Gas & Power Group Co., Ltd., một công ty con 100% vốn của CNOOC, sẽ mua 2 triệu tấn LNG trong 20 năm từ cơ sở xuất khẩu Plaquemines LNG của Venture Global ở Plaquemines Parish, Louisiana.

5. Ấn Độ đã tiến hành mở thầu 75 lô dầu khí - vòng đấu thầu dầu khí lớn nhất trong lịch sử ngành công nghiệp của nước này.

Cuộc đấu thầu dành cho các mỏ nhỏ đã được phát hiện tại 32 khu vực cả trên bờ và ngoài khơi, Tổng cục Dầu khí của Ấn Độ cho biết.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 07/07/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 05:00