Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 đạt mốc sản lượng 40 tỷ kWh điện

10:29 | 14/11/2019

1,001 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vào lúc 23 giờ 45 phút ngày 13/11/2019, Nhà máy điện Tuabin khí Chu trình hỗn hợp Nhơn Trạch 2 của Công ty cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) đạt mốc sản lượng 40 tỷ kWh điện sau 8 năm vận hành thương mại (từ 16/10/2011), đánh dấu mốc quan trọng góp phần đảm bảo an ninh năng lượng đất nước.    
nha may dien nhon trach 2 dat moc san luong 40 ty kwh dienNT2: Lợi nhuận sau thuế quý III/2019 gấp 6 lần cùng kỳ
nha may dien nhon trach 2 dat moc san luong 40 ty kwh dienQuỹ Panah, công ty Great Wall gặp gỡ, đối thoại với NT2
nha may dien nhon trach 2 dat moc san luong 40 ty kwh dienNT2 hoàn thành công tác tiểu tu vượt tiến độ

Đây là kết quả đạt được rất ấn tượng so với các nhà máy có thiết kế, cấu hình tương tự. Thông thường, với công suất 750MW, để đạt được sản lượng 40 tỷ kWh điện cần mất khoảng 9-10 năm vận hành thương mại.

nha may dien nhon trach 2 dat moc san luong 40 ty kwh dien
Nhà máy điện Nhơn Trạch 2

NT2 có đội ngũ kỹ thuật vận hành được đào tạo chuyên nghiệp, trình độ chuyên môn cao. Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 với công nghệ hiện đại, vận hành tự động trên hệ thống điều khiển SPPA-T3000 tiên tiến, hiệu suất cao nên có ưu thế trong thị trường điện cạnh tranh.

Trải qua hơn 8 năm vận hành và phát triển, ngoài việc chú trọng đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, NT2 đã thực hiện an sinh xã hội hơn 32 tỷ đồng, nộp ngân sách Nhà nước hơn 2.200 tỷ đồng.

nha may dien nhon trach 2 dat moc san luong 40 ty kwh dien
Kỹ sư NT2 làm việc tại Nhà điều khiển trung tâm

Với kinh nghiệm đã tích lũy và tiếp tục phát huy những kết quả đạt được trong thời gian vừa qua, tập thể CBCNV NT2 sẽ nỗ lực hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm 2019 và các năm tiếp theo để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Công ty cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (NT2) được thành lập 15/06/2007 với vốn điều lệ hiện nay gần 2.879 tỷ đồng. NT2 là chủ đầu tư và trực tiếp vận hành Nhà máy điện Tuabin khí Chu trình hỗn hợp Nhơn Trạch 2 công suất 750 MW với sản lượng điện trung bình khoảng 05 tỷ kWh/năm, tương đương doanh thu bán điện khoảng 8.000 tỷ đồng/năm.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,202 16,222 16,822
CAD 18,241 18,251 18,951
CHF 27,262 27,282 28,232
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,557 3,727
EUR #26,337 26,547 27,837
GBP 31,116 31,126 32,296
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.45 159.6 169.15
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,831 14,841 15,421
SEK - 2,261 2,396
SGD 18,104 18,114 18,914
THB 632.41 672.41 700.41
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 04:00