Nguyên Chủ tịch UBND Đắk Lắk phủ nhận thông tin làm sếp Trung Nguyên

21:59 | 08/08/2018

761 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ông Lữ Ngọc Cư – nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk xác nhận có tham gia một số hoạt động của Cà phê Trung Nguyên nhưng không dự lễ bổ nhiệm hay nhận lời làm Phó Tổng giám đốc cho Cà phê Trung Nguyên.
cuu chu tich ubnd dak lak phu nhan thong tin lam sep trung nguyen
Ông Lữ Ngọc Cư

Chiều 8/8, trên một số phương tiện truyền thông xuất hiện thông tin bà Lê Hoàng Diệp Thảo, vợ ông Đặng Lê Nguyên Vũ – Chủ tịch Tập đoàn Trung Nguyên xác nhận vị trí Phó Tổng giám đốc thường trực tại Trung Nguyên đã được thay thế.

Theo thông tin được phản ánh, ông Lữ Ngọc Cư, nguyên Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk sẽ thay thế bà Thảo giữ chức Phó Tổng giám đốc thường trực Tập đoàn Trung Nguyên.

Trao đổi với báo chí, ông Cư đã lên tiếng bác bỏ thông tin này.

Ông Cư cho biết ông có tham gia một số hoạt động của Cà phê Trung Nguyên vì thấy có ý nghĩa, chứ không dự lễ bổ nhiệm hay nhận lời làm Phó tổng giám đốc cho Cà phê Trung Nguyên.

Minh Ngọc

cuu chu tich ubnd dak lak phu nhan thong tin lam sep trung nguyen Rộ tin đình chỉ một loạt quản lý cửa hàng: Điều gì đang xảy ra ở Trung Nguyên?
cuu chu tich ubnd dak lak phu nhan thong tin lam sep trung nguyen Thông tin lại về buổi hoà giải ly hôn của vợ chồng ông chủ cà phê Trung Nguyên
cuu chu tich ubnd dak lak phu nhan thong tin lam sep trung nguyen Bà Lê Hoàng Diệp Thảo mở quán cà phê đầu tiên
cuu chu tich ubnd dak lak phu nhan thong tin lam sep trung nguyen Cuộc ly hôn nghìn tỷ của đế chế cà phê Trung Nguyên làm hải quan bị "vạ lây"
cuu chu tich ubnd dak lak phu nhan thong tin lam sep trung nguyen Ông Đặng Lê Nguyên Vũ lần đầu tái xuất sau 5 năm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 90,100 91,400
AVPL/SJC HCM 90,100 91,400
AVPL/SJC ĐN 90,100 91,400
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 90,100 91,400
Cập nhật: 11/05/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 89.900 92.200
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 89.900 92.200
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 89.900 92.200
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 89.900 ▼500K 92.200 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 11/05/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 7,660 ▼5K
Trang sức 99.9 7,465 7,650 ▼5K
NL 99.99 7,470
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 7,690 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 7,690 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 7,690 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 9,000 ▼10K 9,230
Miếng SJC Nghệ An 9,000 ▼10K 9,230
Miếng SJC Hà Nội 9,000 ▼10K 9,230
Cập nhật: 11/05/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 90,100 92,400
SJC 5c 90,100 92,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 90,100 92,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 11/05/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 11/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 11/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 11/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 11/05/2024 09:00