Người Việt chi gần 230 triệu USD nhập thuốc chữa bệnh mỗi tháng

12:44 | 26/09/2016

155 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng cục Hải Quan cho biết, tính đến hết ngày 15/9 người Việt đã chi hơn 2 tỷ USD để nhập khẩu thuốc và nguyên liệu dược phẩm để phục vụ nhu cầu trong nước, tăng hơn 300 triệu USD so với cùng kỳ, cao hơn kim ngạch nhập khẩu ô tô nguyên chiếc hơn 400 triệu USD.

Cụ thể, trong 8 tháng đầu năm 2016, Việt Nam chi khoảng 1,7 tỷ USD nhập khẩu thuốc và hơn 200 triệu USD nhập nguyên liệu thuốc để bào chế trong nước.

Tính đến hết ngày 15/9, Việt Nam đã chi hơn 2,06 tỷ USD để nhập khẩu thuốc và nguyên liệu bào chế thuốc, trong đó thuốc nhập nguyên lô, nguyên kiện là 1,81 tỷ USD, chiếm hơn 90,5%.

tin nhap 20160926124223
Ảnh minh họa.

So với cùng kỳ năm ngoái, nhập khẩu thuốc đã tăng hơn 300 triệu USD, trong đó 60% kim ngạch gia tăng thuộc về thuốc nguyên lô, nguyên hộp. Thuốc và nguyên liệu dược phẩm nhập khẩu trong khoảng 6 năm trở lại đây luôn nằm trong danh mục 10 mặt hàng nhập khẩu có kim ngạch trên 1 tỷ USD và số này luôn gia tăng theo từng năm.

Trong đó, năm 2010, Việt Nam nhập khẩu thuốc và nguyên liệu thuốc có giá trị 1 tỷ USD, năm 2011 là 1,4 tỷ USD, năm 2012 là 1,9 tỷ USD, năm 2013 là 2,06 tỷ USD, năm 20014 là 2,1 tỷ USD và năm 2015 là 2,5 tỷ USD.

Như vậy, trong chưa đầy 9 tháng đầu năm số kim ngạch nhập khẩu thuốc đã bằng so với cả năm, trung bình cứ mỗi tháng Việt Nam chi hơn 220 triệu USD nhập than, từ nay đến cuối năm số thuốc nhập về chắc chắn sẽ gia tăng hơn so với con số năm 2015, có thể đạt khoảng 2,7 - 3 tỷ USD trong năm 2016.

Xét về đối tác nhập khẩu, hiện Pháp, Ấn Độ, Đức và Hàn Quốc là những nước cung cấp thuốc chữa bệnh cho Việt Nam nhiều nhất, kim ngạch nhập khẩu thuốc từ Pháp trong 8 tháng qua là 203 triệu USD, Ấn Độ là 185 triệu USD, Đức là 155 triệu USD, Hàn Quốc là 125 triệu USD; Mỹ là 96 triệu USD; Nhật Bản là 25 triệu USD; Úc là 43 triệu USD và thuốc từ Trung Quốc cũng đạt 31 triệu USD...

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu thuốc và dược liệu đã vượt trên 400 triệu USD so với kim ngạch nhập khẩu ô tô nguyên chiếc trong 8 tháng qua (1,63 tỷ USD). Rõ ràng, đây là một trong những mặt hàng nhập khẩu gia tăng nhanh và rất đáng chú ý.

Nguyễn Tuyền

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,250 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,150 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,700 ▲200K 85,200 ▼500K
Cập nhật: 06/05/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
TPHCM - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Hà Nội - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Miền Tây - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲100K 75.000 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲200K 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.100 ▲100K 73.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.180 ▲80K 55.580 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.980 ▲60K 43.380 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.490 ▲40K 30.890 ▲40K
Cập nhật: 06/05/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▲30K 7,500 ▲10K
Trang sức 99.9 7,305 ▲30K 7,490 ▲10K
NL 99.99 7,310 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▲30K 7,530 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 ▲20K 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,700 ▲200K 85,900
SJC 5c 83,700 ▲200K 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,700 ▲200K 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▲150K 74,950 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▲150K 75,050 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▲150K 74,150 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,416 ▲149K 73,416 ▲149K
Nữ Trang 68% 48,077 ▲102K 50,577 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▲63K 31,074 ▲63K
Cập nhật: 06/05/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,545 16,645 17,095
CAD 18,301 18,401 18,951
CHF 27,559 27,664 28,464
CNY - 3,478 3,588
DKK - 3,611 3,741
EUR #26,841 26,876 28,136
GBP 31,452 31,502 32,462
HKD 3,171 3,186 3,321
JPY 161.61 161.61 169.56
KRW 16.88 17.68 20.48
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,295 2,375
NZD 14,988 15,038 15,555
SEK - 2,295 2,405
SGD 18,322 18,422 19,152
THB 636.97 681.31 704.97
USD #25,164 25,164 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25142 25142 25457
AUD 16599 16649 17159
CAD 18351 18401 18856
CHF 27764 27814 28376
CNY 0 3482.3 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27058 27108 27818
GBP 31602 31652 32320
HKD 0 3250 0
JPY 163.01 163.51 168.04
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0356 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15049 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18569 18619 19176
THB 0 649.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8400000 8400000 8590000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 14:00