Nga tuyên bố trả nợ bằng đồng rúp khi lệnh miễn trừ của Mỹ hết hạn

08:20 | 26/05/2022

902 lượt xem
|
Nga vừa tuyên bố sẽ thanh toán các khoản nợ đồng USD của họ bằng đồng rúp khi lệnh miễn trừ cho phép Moscow thanh toán bằng đồng USD của Mỹ hết hạn vào hôm nay (25/5).

Tuyên bố này được đưa ra một ngày sau khi Mỹ xác nhận chấm dứt lệnh miễn trừ này, khiến Nga đau đầu khi cố gắng trả nợ cho các nhà đầu tư. Việc thanh toán bằng đồng rúp sẽ khiến Nga vi phạm các điều khoản thanh toán và bị coi là vỡ nợ kỹ thuật.

Nga tuyên bố trả nợ bằng đồng rúp khi lệnh miễn trừ của Mỹ hết hạn - 1
Bộ trưởng Tài chính Nga Anton Siluanov cho biết Nga có đủ tiền và sẵn sàng trả nợ (Ảnh: Reuters).

Bộ trưởng Tài chính Nga Anton Siluanov cho biết Nga đang đối mặt với "tình huống giả tạo do một quốc gia không thân thiện tạo ra".

"Tình hình hiện tại không giống như năm 1998 khi đó Nga không có đủ tiền để trả cho các khoản nợ", ông Siluanov cho biết và đề cập đến năm Nga vỡ nợ khoảng 40 tỷ USD trái phiếu địa phương. Còn hiện giờ, ông khẳng định: "Chúng tôi có tiền và sẵn sàng trả".

Bộ Tài chính Nga cũng cho biết các khoản thành toán bằng đồng rúp sẽ được thực hiện cho các tài khoản loại C của các nhà đầu tư nước ngoài. Họ sẽ truy cập được sau khi đăng ký vào Trung tâm Lưu ký Thanh toán quốc gia của Nga. Tuy nhiên, không rõ quá trình này sẽ diễn ra như thế nào và liệu cuối cùng nhà đầu tư có nhận được các khoản thanh toán hay không.

Nga đang bị đẩy đến bờ vực vỡ nợ khi bị áp các lệnh trừng phạt và các hạn chế kể từ sau cuộc chiến tại Ukraine. Các ngân hàng và cá nhân của Mỹ đã bị cấm chấp nhận các khoản thanh toán trái phiếu từ chính phủ Nga kể từ 0h sáng ngày 25/5 (theo giờ New York).

Theo kế hoạch, Nga phải thanh toán khoảng 100 triệu USD nợ nước ngoài vào ngày 27/5. Nhưng để tránh lệnh miễn trừ hết hạn vào ngày 25/5, Nga đã cho thanh toán sớm khoản nợ trên. Tại thời điểm đó, Nga cho biết vì tiền đã tới tay đại lý thanh toán nên nghĩa vụ của Nga đối với khoản nợ đó đã hoàn thành.

Trong số các khoản thanh toán sắp tới của Nga, chỉ có khoản lãi của trái phiếu bằng đồng euro đáo hạn năm 2036 đến hạn vào thứ 6 tới cho phép Nga thanh toán bằng đồng rúp. Còn trái phiếu bằng đồng USD đáo hạn năm 2026 chỉ chấp nhận thanh toán bằng đồng bảng Anh, euro, francs để thay thế cho đồng USD. Đối với 3 lần thanh toán vào cuối tháng 6, các điều khoản của trái phiếu cũng không quy định đồng rúp là tiền tệ thay thế cho các khoản thanh toán.

Tháng trước, Moody's Investors Service cho biết việc Nga thanh toán các trái phiếu đồng USD bằng đồng rúp thay vì đồng bạc xanh sẽ bị "coi là vỡ nợ" nếu tình hình không được khắc phục trong thời hạn 30 ngày. Cuối cùng, Nga cũng đã thanh toán bằng đồng USD chỉ vài ngày trước khi thời gian ân hạn kết thúc.

Theo Dân trí

Tại sao Ấn Độ chọn trung lập trong cuộc xung đột Nga-Ukraine?Tại sao Ấn Độ chọn trung lập trong cuộc xung đột Nga-Ukraine?
Tổng thống Putin: Nga chống chọi tốt trước đòn trừng phạt của phương TâyTổng thống Putin: Nga chống chọi tốt trước đòn trừng phạt của phương Tây
Phần Lan và Thụy Điển gia nhập NATO: Được và mất?Phần Lan và Thụy Điển gia nhập NATO: Được và mất?
Nga dừng cung cấp điện cho LithuaniaNga dừng cung cấp điện cho Lithuania
Hungary cảnh báo lệnh trừng phạt Nga Hungary cảnh báo lệnh trừng phạt Nga "như bom hạt nhân"
Nga cấm Tổng thống Joe Biden và loạt quan chức Mỹ nhập cảnhNga cấm Tổng thống Joe Biden và loạt quan chức Mỹ nhập cảnh
Trung Quốc tăng mua dầu giá rẻ của Nga khiến dầu Iran ế ẩmTrung Quốc tăng mua dầu giá rẻ của Nga khiến dầu Iran ế ẩm

  • bidv-14-4
  • thp
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 152,400
Hà Nội - PNJ 149,400 152,400
Đà Nẵng - PNJ 149,400 152,400
Miền Tây - PNJ 149,400 152,400
Tây Nguyên - PNJ 149,400 152,400
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 152,400
Cập nhật: 27/11/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 15,340
Miếng SJC Nghệ An 15,140 15,340
Miếng SJC Thái Bình 15,140 15,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,980 ▲10K 15,280 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,980 ▲10K 15,280 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,980 ▲10K 15,280 ▲10K
NL 99.99 14,160 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,160 ▼40K
Trang sức 99.9 14,570 ▲10K 15,170 ▲10K
Trang sức 99.99 14,580 ▲10K 15,180 ▲10K
Cập nhật: 27/11/2025 21:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 15,342
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 15,343
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 1,516
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 1,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 14,901
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 113,036
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 1,025
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 91,964
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 62,915
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cập nhật: 27/11/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16677 16946 17520
CAD 18242 18518 19132
CHF 32087 32469 33110
CNY 0 3470 3830
EUR 29906 30179 31201
GBP 34048 34438 35370
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14765 15349
SGD 19778 20060 20580
THB 733 797 850
USD (1,2) 26110 0 0
USD (5,10,20) 26152 0 0
USD (50,100) 26180 26200 26409
Cập nhật: 27/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,189 26,189 26,409
USD(1-2-5) 25,142 - -
USD(10-20) 25,142 - -
EUR 30,203 30,227 31,371
JPY 166.03 166.33 173.26
GBP 34,586 34,680 35,504
AUD 16,989 17,050 17,492
CAD 18,499 18,558 19,086
CHF 32,522 32,623 33,305
SGD 19,964 20,026 20,650
CNY - 3,678 3,775
HKD 3,340 3,350 3,433
KRW 16.68 17.39 18.67
THB 782.87 792.54 843.84
NZD 14,821 14,959 15,306
SEK - 2,741 2,821
DKK - 4,040 4,156
NOK - 2,551 2,626
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,984.84 - 6,712.87
TWD 761.84 - 916.66
SAR - 6,932.91 7,257.22
KWD - 83,900 88,719
Cập nhật: 27/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,409
EUR 30,017 30,138 31,308
GBP 34,312 34,450 35,463
HKD 3,323 3,336 3,447
CHF 32,256 32,386 33,322
JPY 165.19 165.85 173.01
AUD 16,882 16,950 17,508
SGD 20,001 20,081 20,650
THB 796 799 836
CAD 18,450 18,524 19,083
NZD 14,814 15,342
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 27/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25947 25947 26409
AUD 16856 16956 17882
CAD 18422 18522 19536
CHF 32334 32364 33938
CNY 0 3688.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30083 30113 31836
GBP 34343 34393 36161
HKD 0 3390 0
JPY 165.15 165.65 176.17
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14873 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19931 20061 20792
THB 0 762.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 27/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,409
USD20 26,200 26,250 26,409
USD1 26,200 26,250 26,409
AUD 16,906 17,006 18,126
EUR 30,271 30,271 31,388
CAD 18,386 18,486 19,800
SGD 20,019 20,169 20,769
JPY 165.84 167.34 171.5
GBP 34,524 34,674 35,451
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/11/2025 21:00