Nga tuyên bố sẵn sàng nối lại nguồn cung khí đốt cho châu Âu

10:19 | 26/12/2022

227 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Phó Thủ tướng Nga Alexander Novak cho biết, Moscow sẵn sàng nối lại nguồn cung khí đốt cho châu Âu thông qua đường ống Yamal-châu Âu.

Hôm qua (25/12), hãng thông tấn của Nga TASS dẫn lời ông Novak cho biết: "Thị trường châu Âu vẫn mở, tình trạng thiếu khí đốt vẫn còn và chúng tôi có mọi cơ hội để tiếp tục cung cấp".

Phó Thủ tướng Nga dẫn ví dụ về đường ống Yamal-châu Âu trước đó đã bị dừng do lý do chính trị và hiện vẫn chưa được sử dụng.

Nga tuyên bố sẵn sàng nối lại nguồn cung khí đốt cho châu Âu - 1
Nga cho biết, Moscow sẵn sàng nối lại nguồn cung khí đốt cho châu Âu thông qua đường ống Yamal-châu Âu (Ảnh: Reuters).

Đường ống Yamal-châu Âu thường chảy về phía tây, nhưng hầu như đã bị ngừng hoạt động kể từ tháng 12 năm ngoái khi Ba Lan từ chối mua khí đốt của Nga để chuyển sang sử dụng khí đốt dự trữ của Đức.

Hồi tháng 5, Warsaw đã chấm dứt thỏa thuận mua khí đốt của Nga sau khi từ chối yêu cầu của Moscow là thanh toán các hợp đồng mua khí đốt bằng đồng rúp.

Nhà cung cấp khí đốt của Nga Gazprom đã cắt nguồn cung và cho biết sẽ không xuất khẩu khí đốt sang Ba Lan sau khi Moscow áp lệnh trừng phạt đối với công ty sở hữu cổ phần tại Ba Lan của đường ống Yamal-châu Âu.

Theo ông Novak, Moscow đang thảo luận về việc cung cấp khí đốt bổ sung thông qua Thổ Nhĩ Kỳ sau khi thành lập một trung tâm ở đó. Moscow ước tính vận chuyển 21 tỷ m3 khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) tới châu Âu vào năm 2022.

"Năm nay, chúng tôi đã có thể tăng đáng kể nguồn cung LNG cho châu Âu", ông nói và cho biết riêng trong 11, lượng LNG đến châu Âu đã tăng lên 19,4 tỷ m3, dự kiến đến cuối năm là 21 tỷ m3.

Trả lời phỏng vấn TASS, Phó Thủ tướng Nga cũng cho biết, nước này đã đồng ý với Azerbaijan để tăng nguồn cung cấp khí đốt cho nhu cầu tiêu dùng của nước này.

"Trong tương lai, khi họ tăng sản lượng khí đốt, chúng tôi sẽ thảo luận về các giao dịch hoán đổi", ông nói và cho biết Moscow cũng đang thảo luận về việc cung cấp nhiều khí đốt hơn cho Kazakhstan và Uzbekistan.

Về lâu dài, theo ông Novak, Nga có thể vận chuyển khí đốt tự nhiên đến các thị trường Afghanistan và Pakistan, bằng cách sử dụng cơ sở hạ tầng của Trung Á hoặc trao đổi từ lãnh thổ của Iran.

Theo Dân trí

Algeria phản đối mức trần giá khí đốt của EUAlgeria phản đối mức trần giá khí đốt của EU
Shell: Phát hiện cháy trên tàu khai thác LNG nổi ngoài khơi lớn nhất thế giớiShell: Phát hiện cháy trên tàu khai thác LNG nổi ngoài khơi lớn nhất thế giới
Nga sắp đáp trả quyết định áp trần giá khí đốt của EUNga sắp đáp trả quyết định áp trần giá khí đốt của EU
Nord Stream: Đan Mạch hạ thấp cảnh báo an ninh hạ tầng năng lượngNord Stream: Đan Mạch hạ thấp cảnh báo an ninh hạ tầng năng lượng
Bản tin Năng lượng Quốc tế 26/12: Nga chuẩn bị nối lại nguồn cung khí đốt cho châu Âu thông qua đường ống Yamal-châu ÂuBản tin Năng lượng Quốc tế 26/12: Nga chuẩn bị nối lại nguồn cung khí đốt cho châu Âu thông qua đường ống Yamal-châu Âu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 07:00