Nga dự kiến giá khí đốt xuất khẩu tăng hơn gấp đôi vào năm 2022

09:29 | 19/08/2022

2,455 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo dự báo của Bộ Kinh tế, Nga dự kiến ​​giá khí đốt xuất khẩu trung bình của nước này sẽ tăng hơn gấp đôi trong năm nay, lên mức 730 USD/1.000 mét khối, trước khi giảm dần cho đến cuối năm 2025. Nguyên nhân là do giảm xuất khẩu khí qua đường ống dẫn.
Nga dự kiến  giá khí đốt xuất khẩu tăng hơn gấp đôi vào năm 2022

Vào tháng 2/2022, khi chiến tranh Nga-Ukraine nổ ra, dòng chảy khí đốt từ Nga đến EU đã bị cắt giảm qua nhiều sự kiện. Ví dụ, một tuyến đường vận chuyển đã bị đóng cửa; một số nước EU bị đứt nguồn cung do vấn đề thanh toán phí vận chuyển không thành công; tranh cãi nổ ra xung quanh việc bảo trì đường ống dẫn khí Nord Stream 1. Vì thế, giá khí đốt tăng đột ngột.

Bộ Kinh tế Nga dự đoán trong năm nay, xuất khẩu khí đốt của Gazprom sẽ giảm xuống mức 170,4 tỷ mét khối (bcm). Con số này đã giảm so với dự báo tháng 5/2022. Cụ thể, dự báo cho biết là xuất khẩu đã đạt 185 bcm trong tháng 5 và 205,6 bcm trong toàn năm 2021.

Bộ kinh tế Nga dự đoán, khối lượng khí đốt xuất khẩu sẽ tiếp tục giảm trong năm nay.

Do nguồn cung trở nên eo hẹp, giá khí đốt trung bình của Gazprom đã đạt mức 730 USD/1.000 mét khối (cm) vào năm 2022, cao hơn gấp đôi so với năm ngoái (304,6 USD/1.000 cm). Con số này cao hơn 40% so với dự báo trước đó là 523,3 USD/1000 cm.

Nga dự kiến  giá khí đốt xuất khẩu tăng hơn gấp đôi vào năm 2022

Tăng sản xuất dầu

Nga bắt đầu tăng dần sản lượng dầu được khai thác sau những hạn chế xuất phát từ gói trừng phạt. Ngoài ra, các khách hàng châu Á cũng đang tăng nhu cầu mua, khiến Nga phải tăng dự báo sản xuất và xuất khẩu cho từ nay cho đến năm 2025.

Gazprom cho biết Trung Quốc cũng đang tăng nhập khẩu khí đốt. Tuy vậy, hiện nay châu Âu vẫn là thị trường khí đốt lớn nhất của Nga.

Tăng sản lượng dầu được xuất khẩu và giá thành khí đốt cao đã giúp Nga thu về lần lượt là 337,5 tỷ USD và 255,8 tỷ USD.

Vào năm 2021, Nga cũng thu được 244,2 tỷ USD từ việc xuất khẩu năng lượng.

Nhìn chung, Bộ Kinh tế Nga đang thích nghi khá tốt với các lệnh trừng phạt.

Tin Thị trường: Giá dầu biến động mạnh khi nhiều nhà đầu tư rút luiTin Thị trường: Giá dầu biến động mạnh khi nhiều nhà đầu tư rút lui
Phân tích: Số phận của đồng Euro hiện nay gắn với thị trường năng lượngPhân tích: Số phận của đồng Euro hiện nay gắn với thị trường năng lượng
Algeria: Thỏa thuận giữa Sonatrach và Engie về giá khí đốtAlgeria: Thỏa thuận giữa Sonatrach và Engie về giá khí đốt

Ngọc Duyên

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 ▼120K 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 ▼120K 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,825 ▼45K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,825 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16673 16942 17518
CAD 18631 18909 19523
CHF 32376 32759 33396
CNY 0 3570 3690
EUR 30200 30474 31505
GBP 35123 35517 36453
HKD 0 3202 3404
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15628 16217
SGD 19999 20282 20810
THB 721 784 838
USD (1,2) 25897 0 0
USD (5,10,20) 25937 0 0
USD (50,100) 25966 26000 26323
Cập nhật: 02/07/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,963 25,963 26,323
USD(1-2-5) 24,924 - -
USD(10-20) 24,924 - -
GBP 35,499 35,595 36,501
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,657 32,758 33,578
JPY 178.84 179.17 186.75
THB 768.89 778.39 832.5
AUD 16,921 16,982 17,458
CAD 18,847 18,908 19,461
SGD 20,149 20,212 20,892
SEK - 2,714 2,808
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,065 4,205
NOK - 2,551 2,639
CNY - 3,600 3,698
RUB - - -
NZD 15,600 15,745 16,204
KRW 17.76 18.52 20
EUR 30,414 30,438 31,676
TWD 811.74 - 982.71
MYR 5,798.41 - 6,540.58
SAR - 6,854.19 7,213.87
KWD - 83,327 88,738
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,250 30,371 31,500
GBP 35,291 35,433 36,431
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,461 32,591 33,527
JPY 177.93 178.64 186.10
AUD 16,859 16,927 17,470
SGD 20,179 20,260 20,814
THB 784 787 823,000
CAD 18,818 18,894 19,425
NZD 15,698 16,209
KRW 18.44 20.26
Cập nhật: 02/07/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25980 25980 26320
AUD 16846 16946 17509
CAD 18816 18916 19468
CHF 32657 32687 33578
CNY 0 3615.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30511 30611 31386
GBP 35449 35499 36620
HKD 0 3330 0
JPY 178.73 179.73 186.25
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15751 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20165 20295 21028
THB 0 751.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10200000 10200000 12070000
Cập nhật: 02/07/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,987 26,037 26,275
USD20 25,987 26,037 26,275
USD1 25,987 26,037 26,275
AUD 16,898 17,048 18,110
EUR 30,557 30,707 31,872
CAD 18,763 18,863 20,176
SGD 20,243 20,393 20,862
JPY 179.22 180.72 185.3
GBP 35,540 35,690 36,456
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,500 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 13:45