Mercedes Việt Nam: GLC xịt gầm không thể vào nước

17:00 | 28/08/2018

201 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hãng xe Đức khẳng định hiện tượng nước lọt vào vi sai cầu trước chiếc crossover ở Việt Nam không bắt nguồn từ việc rửa xe kiểu xịt gầm.

Trước thông tin nhiều người sử dụng phản ánh các mẫu GLC 250 và GLC 300 có hiện tượng lọt nước vào vi sai cầu trước, Mercedes Việt Nam hôm 27/8 khẳng định thử nghiệm nội bộ của hãng cho thấy việc rửa xe, xịt gầm không phải nguyên nhân. Mercedes Đức cũng cho biết không ghi nhận trường hợp nào trên toàn cầu.

Hãng xe Đức cũng nhấn mạnh thêm, mực nước tĩnh tối đa GLC có thể đi qua là 300 mm so với mặt đất. Do đó, lái xe qua vùng ngập sâu quá mức cho phép cần phải được hạn chế tối đa vì có thể dẫn đến những rủi ro nhất định, bao gồm khả năng lọt nước vào vi sai cầu trước.

mercedes viet nam glc xit gam khong the vao nuoc
Kiểm tra dầu cầu trước xe GLC300 tại TP HCM. Ảnh: Thành Nhạn.

Với thông báo này, việc khách hàng sử dụng GLC 250 và GLC 300 đi qua những khu vực ngập nước không đến 300 mm cũng cần hạn chế, bởi sóng nước do khác tạo nên có thể trên mức khuyến nghị và gây rủi ro.

Những chiếc xe bị lọt nước vào cụm vi sai cầu trước, nếu không phát hiện kịp thời, có thể làm mất tác dụng dầu cầu, khiến hỏng cụm vi sai. Chi phí thay thế bộ phận này là 160-170 triệu chính hãng.

Hiện tại, Mercedes Việt Nam đang thực hiện chương trình hỗ trợ kiểm tra dầu vi sai miễn phí đối với xe GLC. Tuy nhiên, với những xe đã bị lọt nước vào vi sai cầu trước, khách hàng sẽ phải chịu chi phí thay dầu. Hãng xe Đức cũng khuyến nghị khách hàng thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa tại các đại lý uỷ quyền, với phụ tùng chính hãng.

mercedes viet nam glc xit gam khong the vao nuoc
Van thở nguyên bản trên cụm vi sai cầu trước của GLC. Ảnh: Thành Nhạn.

Phản hồi của Mercedes Việt Nam gây phản ứng trái chiều của khách đi GLC. Nhiều chủ xe chia sẻ chưa từng điều khiển GLC qua những khu vực ngập nước, nhưng vẫn bị hiện tượng lọt nước vào cụm vi sai cầu trước. Trong quá trình sử dụng chỉ rửa xe và xịt gầm thông thường như các mẫu ôtô khác.

Nhiều chủ xe do lo ngại hiện tượng nước vào cầu trước đã tự khắc phục bằng cách lắp thêm ống thở cho van thông hơi trên cụm vi sai cầu trước. Việc này không nằm trong khuyến cáo của Mercedes Việt Nam và khách có thể chịu rủi ro từ chính việc tự khắc phục hiện tượng nước lọt vào vi sai cầu trước. Đại lý chính hãng cũng cung cấp dịch vụ nối ống thở.

GLC bị lọt nước vào cụm vi sai cầu trước được người dùng phát hiện cách đây vài tháng dưới dạng lẻ tẻ, một tháng trước diễn ra trên diện rộng. Nhiều trường hợp nước lọt vào vi sai cầu trước gây mất tác dụng dầu cầu, dẫn đến hư hỏng cụm vi sai.

Theo VnExpress.net

mercedes viet nam glc xit gam khong the vao nuoc Hãng xe hơi yêu thích nhất của các tỷ phú thế giới
mercedes viet nam glc xit gam khong the vao nuoc Mercedes thừa nhận một sai lầm với dòng E-Class
mercedes viet nam glc xit gam khong the vao nuoc Rò rỉ hình ảnh mẫu Mercedes CLA45 AMG

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 10:00