Liên Hợp Quốc công bố số liệu “sốc” về FDI toàn cầu

11:10 | 28/10/2020

146 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo số liệu của Liên Hợp Quốc, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên quy mô toàn cầu đã giảm gần một nửa chỉ trong 6 tháng đầu năm 2020.
Liên Hợp Quốc công bố số liệu “sốc” về FDI toàn cầu - 1
Theo số liệu của Liên Hợp Quốc, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên quy mô toàn cầu bất ngờ giảm mạnh, thậm chí xuống mức thấp kỷ lục chỉ tính đến 6 tháng đầu năm nay. Ảnh: Reuters

Số liệu Liên Hợp Quốc công bố hôm 27/10 cho thấy, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên quy mô toàn cầu bất ngờ giảm mạnh tới 49% trong nửa năm đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm ngoái.

Không những vậy, chỉ số FDI vẫn đang trong chiều hướng giảm tới 40% trong năm nay do lo ngại về đợt suy thoái kinh tế sâu.

Tại các nền kinh tế hàng đầu châu Âu, hiện dòng vốn FDI lần đầu tiên đã chuyển sang mức âm, giảm từ 202 tỷ USD xuống còn âm 7 tỷ USD. Dòng vốn FDI vào Mỹ giảm 61% xuống còn 51 tỷ USD, theo dữ liệu được công bố tại Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD).

Cũng tại hội nghị này, dòng vốn FDI toàn cầu được báo cáo đã giảm xuống còn 399 tỷ USD do các công ty đa quốc gia hoãn đầu tư để bảo toàn tiền mặt.

Theo ông James Zhan, giám đốc bộ phận đầu tư và doanh nghiệp của UNCTAD, dòng vốn FDI dự kiến sẽ giảm từ 30-40% trong năm nay và giảm ở mức “ổn định” vào năm 2021, khoảng từ 5-10%.

Các số liệu bao gồm các thương vụ mua bán và sáp nhập xuyên biên giới, các dự án đầu tư mới GI (greenfield investment) và các thỏa thuận dự án tài chính.

Báo cáo của cơ quan Liên Hợp Quốc cho biết, các nước công nghiệp hóa, thường chiếm khoảng 80% giao dịch toàn cầu là những đối tượng đang bị ảnh hưởng nặng nề nhất, với dòng vốn giảm xuống 98 tỷ USD - ngưỡng thấp nhất kể từ vào năm 1994.

Các nước Ý, Mỹ, Brazil và Úc là những nước nhận được dòng vốn lớn nhất trong năm 2019.

Trong khi đó, theo ông James Zhan, Trung Quốc đang đi ngược xu hướng FDI toàn cầu.

“Dòng vốn FDI của họ vẫn tương đối ổn định. Trong nửa đầu năm 2020, sự sụt giảm này đã thực sự dừng ở mức vừa phải. Trên thực tế, theo số liệu mới nhất, tính chung trong 9 tháng đầu năm nay, FDI vào Trung Quốc tăng 2,5%" - ông James Zhan nói.

Chia sẻ thêm, ông James cho biết, hầu hết đầu tư FDI vào Trung Quốc là vào các dịch vụ thương mại điện tử, dịch vụ công nghệ chuyên biệt, nghiên cứu và phát triển.

Theo Dân trí

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 02:00