Khởi công xây dựng Nhà máy Bia Sài Gòn – Long Khánh

14:22 | 17/04/2018

1,409 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 16/4, tại đường số 7, Khu công nghiệp Long Khánh, xã Bình Lộc, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai, Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Bình Tây đã tổ chức Lễ khởi công xây dựng Nhà máy Bia Sài Gòn – Long Khánh, với công suất 100 triệu lít/năm, trên dây chuyền thiết bị hiện đại bậc nhất của Krones.  

Việc đầu tư nhà máy tại Long Khánh nằm trong chiến lược phát triển mô hình Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn – Bình Tây thành một tập đoàn sản xuất đồ uống hàng đầu trong nước trong vài năm tới, với công suất dự kiến được nâng lên 1 tỷ lít bia/năm vào năm 2020.

Khởi công xây dựng Nhà máy Bia Sài Gòn – Long Khánh
Ông Văn Thanh Liêm, Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn – Bình Tây phát biểu tại buổi Lễ

Ông Văn Thanh Liêm, Chủ tịch HĐQT Công ty CP Bia Sài Gòn – Bình Tây, cho biết, dự án Nhà máy Bia Sài Gòn – Long Khánh là một hạng mục nằm trong Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn – Long Khánh (trực thuộc Bia Sài Gòn – Bình Tây). Nhà máy được xây dựng với tổng vốn đầu tư 900 tỷ đồng trên diện tích hơn 4,5 ha. Toàn bộ thiết bị của nhà máy được cung cấp bởi tập đoàn cung ứng thiết bị sản xuất bia nổi tiếng hàng đầu thế giới Krones với công nghệ tiên tiến nhất và kiểm soát tự động.

Khi dự án đi vào hoạt động sẽ tạo ra số lượng lớn công việc cho người lao động tại địa phương và các khu vực lân cận, góp phần thúc đẩy nền kinh tế địa phương phát triển nhờ vào các dịch vụ kèm theo, cũng như tăng nguồn thu ngân sách cho địa phương. Theo dự kiến, nhà máy sẽ cho ra thị trường sản phẩm đầu tiên vào năm 2019.

Khởi công xây dựng Nhà máy Bia Sài Gòn – Long Khánh
Khởi công xây dựng Nhà máy Bia Sài Gòn – Long Khánh

Phát biểu tại buổi Lễ, ông Đinh Quốc Thái, Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai cam kết sẽ đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình đầu tư, đồng thời yêu cầu các sở, ngành liên quan và địa phương tích cực hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi để công ty triển khai dự án, sớm đi vào hoạt động theo như kế hoạch đề ra.

Khởi công xây dựng Nhà máy Bia Sài Gòn – Long Khánh
Sản phẩm bia Sagota được nhiều người ưa chuộng

Nhà máy Bia Sài Gòn – Long Khánh là nhà máy sản xuất bia thứ 6 nằm trong hệ thống các nhà máy thuộc Công ty Sài Gòn – Bình Tây. Trước đó 5 nhà máy bao gồm Nhà máy Bia Sài Gòn – Bình Dương (Bình Dương), Nhà máy Bia Sài Gòn - Hoàng Quỳnh (TP HCM), Nhà máy Bia Sài Gòn - Phủ Lý (Hà Nam), Nhà máy Bia Sài Gòn - Ninh Thuận (Ninh Thuận), Nhà máy Bia Sài Gòn – Đồng Tháp (Đồng Tháp) đã được đầu tư và đi vào hoạt động. Các nhà máy này nỗ lực thúc đẩy sản xuất cung ứng các dòng sản phẩm bia Sagota, sản phẩm được Hiệp hội Du lịch Việt Nam công nhận là Bia của ngành du lịch Việt Nam.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 ▼150K 74,250 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 ▼150K 74,150 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼30K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▼1000K 83,800 ▼700K
SJC 5c 81,500 ▼1000K 83,820 ▼700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▼1000K 83,830 ▼700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,102.20 16,264.85 16,786.62
CAD 18,091.42 18,274.16 18,860.38
CHF 27,099.52 27,373.26 28,251.38
CNY 3,435.97 3,470.68 3,582.55
DKK - 3,580.88 3,718.00
EUR 26,507.58 26,775.33 27,960.99
GBP 30,864.41 31,176.18 32,176.30
HKD 3,163.87 3,195.83 3,298.35
INR - 304.33 316.49
JPY 158.70 160.31 167.97
KRW 15.97 17.74 19.35
KWD - 82,302.93 85,593.16
MYR - 5,261.20 5,375.94
NOK - 2,266.72 2,362.95
RUB - 262.03 290.07
SAR - 6,759.09 7,029.30
SEK - 2,289.20 2,386.39
SGD 18,201.74 18,385.59 18,975.40
THB 605.28 672.53 698.28
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,272 16,372 16,822
CAD 18,294 18,394 18,944
CHF 27,337 27,442 28,242
CNY - 3,466 3,576
DKK - 3,597 3,727
EUR #26,737 26,772 28,032
GBP 31,276 31,326 32,286
HKD 3,169 3,184 3,319
JPY 160.12 160.12 168.07
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,273 2,353
NZD 14,842 14,892 15,409
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,212 18,312 19,042
THB 631.41 675.75 699.41
USD #25,135 25,135 25,475
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 09:00