Hướng dẫn khai, nộp hồ sơ quyết toán thuế kỳ thuế năm 2020

15:28 | 09/03/2021

292 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chiều ngày 09/3/2021, Tổng cục Thuế tổ chức Chương trình hỗ trợ trực tuyến quyết toán thuế năm 2020 tại cơ quan Tổng cục Thuế.

Việc thực hiện quyết toán thuế năm 2020 được thực hiện theo các quy định và hướng dẫn tại: Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12; Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 1/7/2020; Nghị quyết số 954/2020/NQ-UBTVQH ngày 2/6/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh về thuế thu nhập cá nhân; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế có hiệu lực từ ngày 05/12/2020 và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Theo đó, để đa dạng hóa phương thức nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân (QT TTNCN của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế (NNT), Tổng cục Thuế đã triển khai cung cấp dịch vụ khai, nộp hồ sơ quyết toán thuế bằng phương thức điện tử.

Như vậy, kỳ quyết toán thuế năm 2020 cá nhân có thể lựa chọn một trong hai hình thức nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo phương thức điện tử hoặc nộp hồ sơ giấy đến cơ quan thuế.

I. Nộp hồ sơ QT TNCN theo phương thức điện tử

1. Cấp tài khoản giao dịch thuế điện tử

Để nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo phương thức điện tử thì cá nhân cần có tài khoản giao dịch thuế điện tử (TKGDTĐT). Để có TKGDTĐT, NNT có thể đăng ký theo phương thức điện tử thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc đăng ký trực tiếp tại bất kỳ cơ quan thuế nào. Cụ thể, việc đăng ký TKGDTĐT được thực hiện như sau:

Cách 1: Đăng ký TKGDTĐT theo phương thức điện tử thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia

Cổng Dịch vụ công Quốc gia đã được triển khai từ 09/2019, tại đây công dân có thể thực hiện các thủ hành chính, và từ kỳ quyết toán thuế năm 2020, Cổng Dịch vụ công Quốc gia đã hỗ trợ thêm dịch vụ cấp tài khoản giao dịch thuế điện tử cho cá nhân để nhân thực hiện khai thuế, quyết toán thuế trên Cổng TTĐT Tổng cục Thuế.

Đối với cá nhân đã được cấp TKGDTĐT thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì cá nhân cũng có cả tài khoản của Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thực hiện các thủ tục hành chính khác của công dân tại cổng dịch vụ công quốc gia như: như đổi giấy phép lái xe, nộp thuế điện tử, thông báo khuyến mại, cấp lại thẻ bảo hiểm y tế…

Cách 2: Đăng ký TKGDTĐT trực tiếp tại cơ quan thuế

Đối với những cá nhân không thể đăng ký TKGDTĐT trên cổng dịch vụ công quốc gia thì cơ quan thuế có thể hỗ trợ cá nhân đăng ký trực tiếp tại cơ quan thuế. Để đăng ký TKGDTĐT trực tiếp tại cơ quan thuế, cá nhân chỉ phải đến cơ quan thuế một lần duy nhất và nộp hồ sơ bao gồm: Tờ khai mẫu 01/ĐK-TĐT và bản chụp Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu.

Để khai mẫu tờ khai 01/ĐK-TĐT, cá nhân có thể khai trên cổng thông tin của Tổng cục Thuế, sau đó cơ quan Thuế sẽ in tờ khai để cá nhân ký xác nhận khi cá nhân đến nộp hồ sơ đăng ký. Trường hợp cá nhân không thể khai trên thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thì thực hiện khai trên bản giấy mẫu tờ khai 01/ĐK-TĐT để nộp đến cơ quan Thuế.

2. Nộp hồ sơ QTT TNCN theo phương thức điện tử

Việc nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN được thực hiện trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (trang web: canhan.gdt.gov.vn) kể cả trường hợp cá nhân đã được cấp TKGDTĐT trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Việc nộp hồ sơ QTT TTNCN trên Cổng TTĐT Tổng cục Thuế như sau:

Thứ nhất, cá nhân đăng nhập vào Cổng TTĐT Tổng cục Thuế để nộp hồ sơ quyết toán thuế bằng mã số thuế, mật khẩu TKGDTĐT và mã kiểm tra.

Thứ hai, sau khi đăng nhập cá nhân thì lựa chọn chức năng “Kê khai trực tuyến” - nếu thực hiện khai tờ khai trực tuyến; hoặc “Gửi tờ khai quyết toán thuế” - nếu cá đã khai tờ khai quyết toán thuế bằng ứng dụng hỗ trợ kê khai khác (HTKK)

Thứ ba, sau đó cá nhân kê khai thông tin để hệ thống hỗ trợ tự động xác định cơ quan thuế nộp hồ sơ quyết toán theo quy định.

Thứ tư, tiếp đó, cá nhân thực hiện việc khai trên tờ khai quyết toán thuế TNCN trực tuyến hoặc gửi file dữ liệu tờ khai và đính kèm các tài liệu theo quy định.

Thứ năm, cá nhân nhập mã OTP được gửi đến số điện thoại của cá nhân đã đăng ký với cơ quan thuế để xác thực đích danh là cá nhân chủ tài khoản đang trực tiếp khai và nộp hồ sơ quyết toán thuế và hồ sơ sẽ được tự động nộp đến đúng cơ quan thuế theo quy định.

Thứ sáu, sau khi hoàn tất nộp hồ sơ quyết toán thuế theo phương thức điện tử, cơ quan thuế sẽ thực hiện thông báo hai bước:

- Bước 1: chậm nhất trong vòng 15 phút, cơ quan thuế sẽ có thông báo hồ sơ đã gửi thành công hoặc/không thành công qua tin nhắn số điện thoại và email của cá nhân đã đăng ký với cơ quan thuế;

- Bước 2: Chậm nhất trong vòng một ngày làm việc, cơ quan thuế sẽ có thông báo về việc hồ sơ đã được chấp nhận/không chấp nhận qua tin nhắn số điện thoại và email của cá nhân đã đăng ký với cơ quan thuế.

II. Nộp hồ sơ QTT TNCN trực tiếp tại cơ quan thuế

Trong trường hợp cá nhân không thể thực hiện được nộp hồ sơ QTT TNCN bằng phương thức điện tử, cơ quan thuế vẫn hỗ trợ cá nhân nộp hồ sơ QTT TNCN trực tiếp tại cơ quan thuế như những năm trước đây. Nếu có vướng mắc về việc nộp hồ sơ QTT TNCN trực tiếp tại cơ quan thuế thì cá nhân liên hệ với cơ quan thuế bất kỳ để được hướng dẫn.

III. Nộp thuế bằng phương thức điện tử

Khi nộp thuế điện tử, cá nhân cần lưu ý phải ghi đúng các thông tin về tài khoản Kho bạc Nhà nước (chương/tiểu mục thuế) để đảm bảo số thuế được nộp đến đúng cơ quan thuế quyết toán.

Vì vậy, sau khi cá nhân hoàn thành nộp hồ sơ QTT TNCN bằng phương thức điện tử, trên Cổng TTĐT Tổng cục Thuế sẽ hỗ trợ cung cấp các thông tin liên quan đến nộp thuế để cá nhân thực hiện nộp thuế theo phương thức điện tử như sau: “Nộp thuế đến KBNN..........; chương ...........; tiểu mục 1001”.

Trong đó:

- Thông tin chương: Hệ thống hỗ trợ xác định chương theo cơ quan thuế nơi nộp QTT (Cục thuế: chương 557; Chi cục thuế: chương 757.

- Kho bạc Nhà nước: Hỗ trợ hiển thị Kho bạc Nhà nước ngang cấp với cơ quan thuế nộp QTT.

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Hà Nội - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Miền Tây - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Cập nhật: 25/10/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,620 ▲70K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,620 ▲70K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,620 ▲70K 14,920 ▲70K
NL 99.99 14,560 ▲110K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,560 ▲110K
Trang sức 99.9 14,550 ▲110K 14,910 ▲70K
Trang sức 99.99 14,560 ▲110K 14,920 ▲70K
Cập nhật: 25/10/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,472 ▲7K 14,922 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,472 ▲7K 14,923 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,461 ▲7K 1,486 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,461 ▲7K 1,487 ▲1339K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,446 ▲7K 1,476 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,639 ▲693K 146,139 ▲693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,361 ▲525K 110,861 ▲525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,028 ▲476K 100,528 ▲476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,695 ▲427K 90,195 ▲427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,709 ▲408K 86,209 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,205 ▲292K 61,705 ▲292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Cập nhật: 25/10/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16602 16871 17443
CAD 18260 18536 19150
CHF 32395 32778 33434
CNY 0 3470 3830
EUR 29943 30215 31243
GBP 34204 34594 35539
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14809 15391
SGD 19707 19988 20519
THB 718 781 837
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 25/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 25/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 25/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 25/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/10/2025 12:00