Hoàn thành hơn 157.000 căn nhà ở xã hội trong 6 tháng

16:25 | 18/07/2023

68 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Xây dựng cho biết, trong 6 tháng đầu năm 2023, trên toàn quốc đã hoàn thành 307 dự án nhà ở xã hội ở khu vực đô thị. Tổng số căn nhà xây dựng trong những dự án này là khoảng 157.100 căn, với tổng diện tích hơn 7,95 triệu m2. Hiện có 418 dự án đang tiếp tục triển khai.
Bộ Xây dựng yêu cầu xử lý nghiêm mua bán nhà ở xã hội sai quy địnhBộ Xây dựng yêu cầu xử lý nghiêm mua bán nhà ở xã hội sai quy định
Nhà ở xã hội phải là chính sách kinh tế nhân vănNhà ở xã hội phải là chính sách kinh tế nhân văn

Có một số dự án nhà ở xã hội và nhà ở cho công nhân đã được ra mắt, khởi công và có kế hoạch triển khai trong 6 tháng đầu năm 2023. Các dự án gồm: dự án Nhà ở xã hội khu nhà ở đô thị Kim Hoa (tại Hà Nội); dự án Khu nhà ở xã hội thấp tầng lô đất N02, Khu nhà ở dịch vụ khu công nghiệp Thụy Vân, Khu nhà ở xã hội cho công nhân Khu công nghiệp Phú Hà (tại Phú Thọ); Khu nhà ở xã hội thuộc dự án Khu đô thị - dịch vụ thương mại và nhà ở công nhân Tràng Duệ (tại Hải Phòng)...

Hoàn thành hơn 157.000 căn nhà ở xã hội trong 6 tháng
Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Theo Bộ Xây dựng, các địa phương và chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội đang tập trung triển khai gói hỗ trợ 120.000 tỷ đồng. Hiện đã có khoảng 105 dự án được cấp phép xây dựng và đang tiến hành đầu tư xây dựng, thuộc đối tượng cho vay của gói 120.000 tỷ đồng.

Giá bán, giá cho thuê và giá thuê mua nhà ở xã hội được quản lý theo quy định của Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn. Các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương có sự điều tiết và quản lý chặt chẽ, đảm bảo mức giá giao dịch không có biến động lớn so với quý I/2023.

Dưới đây là một số mức giá bán nhà ở xã hội (chưa bao gồm kinh phí bảo trì) tại một số địa phương trong 6 tháng đầu năm 2023: Nhà ở xã hội Trung Văn (Hà Nội) có giá bán 19,5 triệu đồng/m2, giá cho thuê là 99.081 đồng/m2/tháng; Nhà ở xã hội 393 Lĩnh Nam (Hà Nội) có giá bán từ 17-18 triệu đồng/m2; Nhà ở xã hội N05 - Ecohome 3 (Hà Nội) có giá bán khoảng 16,6 triệu đồng/m2, giá cho thuê 73.450 đồng/m2/tháng; Khu nhà ở xã hội phường Nhị Châu (Hải Dương) có giá bán 11,65 triệu đồng/m2, giá cho thuê 56.000 đồng/m2/tháng; Nhà ở xã hội HQC Phú Tài (Bình Thuận) có giá bán 11,072 triệu đồng/m2, giá cho thuê 49.200 đồng/m2/tháng; Nhà ở xã hội khu công nghiệp Hoà Khánh (Đà Nẵng) có giá bán 9,42 triệu đồng/tháng...

Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, nhà ở xã hội vẫn là dạng bất động sản thu hút sự quan tâm của người dân, đặc biệt là nhóm người có thu nhập thấp, và Chính phủ đang đặc biệt chú trọng đến loại hình này.

Chính phủ đã cung cấp gói tín dụng 120.000 tỷ đồng cho chủ đầu tư và người mua nhà trong các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, dự án cải tạo và xây dựng lại chung cư cũ theo Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/3/2023.

Bên cạnh đó, Bộ Xây dựng đã chủ trì xây dựng và trình Chính phủ ký Quyết định số 388/QĐ-TTg ngày 3/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 1 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030". Ngày 24/4/2023, Bộ Xây dựng đã ban hành văn bản số 1608/BXD-QLN, đôn đốc các địa phương triển khai các nhiệm vụ đã được giao trong Đề án này.

Hiện, Bộ Xây dựng cũng yêu cầu các địa phương tập trung xem xét, kiểm tra các thủ tục pháp lý, lập danh mục dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân (nhà ở xã hội tại khu công nghiệp), cải tạo và xây dựng lại chung cư để công khai trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh. Điều này giúp các Ngân hàng có cơ sở áp dụng cho vay theo chương trình tín dụng 120.000 tỷ đồng.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 02:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 02:45