Hoa hồng xanh nhập khẩu vài trăm ngàn đồng/bông, không vào dịp lễ cũng “cháy hàng”

07:53 | 07/06/2019

1,085 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoa hồng xanh nhập khẩu Ecuador hiện đang được bán với giá giao động từ 100.000 – 250.000 đồng/bông nhưng vẫn không đủ hàng để bán.

Hoa hồng xanh Ecuador có bông to, cánh hoa dày và cứng cùng sắc xanh đậm, đều.

Vừa bó 5 bó hoa hồng xanh Ecuador, chị Thanh Thủy, chủ một cửa hàng hoa tươi nhập khẩu trên phố Giảng Võ, Hà Nội vừa chia sẻ: “Hoa hồng xanh cũng có mặt trên thị trường mấy năm nay rồi và có nhiều loại, nhưng hồng xanh nhập khẩu Ecuador vẫn được yêu thích nhất bởi bông to, cánh hoa cứng, màu bền và nhìn thật hơn cả”.

Theo đó, chị Thủy cho biết, tất cả số hoa hồng xanh tại cửa hàng chị đều đã được đặt hàng hết, nếu muốn mua ngay thì phải đợi 3-4 ngày nữa hàng mới về.

hoa hong xanh nhap khau vai tram ngan dongbong khong vao dip le cung chay hang
Một bó hoa hồng xanh chỉ có 1 bông cũng có giá 260.000 - 350.000 đồng.

"Được cấy thuốc nhuộm trong quá trình phát triển nên bông hoa sẽ có màu đều, đẹp tự nhiên chứ không như nhiều loại hoa nhuộm khác, khi cắm vào nước là màu trên cánh cũng nhạt dần”, chị Thủy giải thích.

Chị Phượng, chủ một cửa hàng hoa nhập khẩu trên phố Huế, Hai Bà Trưng, Hà Nội cũng cho biết, mặt hàng hoa hồng xanh mặc dù giá cao hơn những loại hoa hồng khác nhưng luôn được khách hàng ưu tiên lựa chọn bởi sự độc đáo, mới lạ, chơi được khá lâu và màu bắt mắt.

hoa hong xanh nhap khau vai tram ngan dongbong khong vao dip le cung chay hang
Hoa hồng xanh nhập khẩu Ecuador đang có giá 100.000 - 200.000 đồng/cành.

“Chẳng cần phải vào dịp Valentine hay 8/3, 20/10,… cứ khi nào cửa hàng tôi nhập hoa hồng xanh Ecuador hay một loại hồng nào đó có màu lạ là lại “cháy hàng” với hàng chục đơn/ngày”, chị Phượng tiết lộ.

Cũng theo chị Phượng, mấy năm trước, xuất hiện những loại hoa màu lạ như xanh da trời, xanh lá cây, tím, đen… nhưng chủ yếu là được sử dụng phụ gia nhập khẩu để ướp nên có ít mùi thơm tự nhiên. Năm nay có nhiều loại hoa màu lạ nhưng được nhuộm bằng công nghệ cao nên hương thơm tự nhiên hơn. Chính vì thế loại hoa ướp ế hơn hẳn.

hoa hong xanh nhap khau vai tram ngan dongbong khong vao dip le cung chay hang
Hoa hồng xanh mặc dù có giá cao hơn những loại hoa hồng khác nhưng luôn được khách hàng ưu tiên lựa chọn.

Tuy nhiên, theo chia sẻ của một số cửa hàng hoa nhập khẩu khác, vì lượng khách không nhiều nên họ không dám nhập loại hồng xanh Ecuador này về tại cửa hàng, khi nào có khách yêu cầu thì họ mới nhập về số lượng đủ để bán.

“Hồng xanh nhập khẩu giá khá đắt, dù để được lâu nhưng nhập về cứ như ôm bom nổ chậm vậy, nếu ế không bán được thì lãi của mấy loại hoa khác cũng chẳng đủ mà bù nên khi nào có khách đặt tôi mới nhập về”, anh Huy Hoàng, chủ một cửa hàng bán hoa tươi trên phố Trần Khát Chân nói.

Bên cạnh đó, ăn theo trào lưu "sốt" hoa hồng lạ, một số cửa hàng tại Hà Nội cũng nhập loại hoa Đà Lạt nhuộm màu xanh dương, xanh lá cây... với mức giá bán mềm hơn, từ 30.000 - 80.000 đồng một bông. Tuy nhiên, loại hoa nhuộm theo cách này không đều màu và có tông nhạt hơn.

Theo Dân trí

hoa hong xanh nhap khau vai tram ngan dongbong khong vao dip le cung chay hang

Hoa hồng cổ vào đất phương Nam

Ở miền quê Bắc Bộ, những khóm hoa hồng cổ hiện diện trước sân nhà là một hình ảnh trở nên thân thuộc từ xa xưa. Vài năm trở lại đây, những cây hồng cổ quý giá đó đã bắt đầu tỏa hương, khoe sắc ở miền đất phương Nam đầy nắng gió...

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 ▲900K 85,700 ▲800K
AVPL/SJC HCM 83,500 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 83,500 ▲700K 85,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲400K 74,250 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲400K 73,950 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 ▲900K 85,700 ▲800K
Cập nhật: 03/05/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
TPHCM - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Hà Nội - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Miền Tây - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 ▼300K 73.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 ▼230K 55.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 ▼180K 43.320 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 ▼130K 30.850 ▼130K
Cập nhật: 03/05/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼10K 7,495 ▼5K
Trang sức 99.9 7,285 ▼10K 7,485 ▼5K
NL 99.99 7,290 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Cập nhật: 03/05/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 ▲600K 85,800 ▲700K
SJC 5c 83,500 ▲600K 85,820 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 ▲600K 85,830 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▼150K 74,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▼150K 74,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,000 ▼150K 74,000 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼149K 73,267 ▼149K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼102K 50,475 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼63K 31,011 ▼63K
Cập nhật: 03/05/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,541 16,561 17,161
CAD 18,329 18,339 19,039
CHF 27,608 27,628 28,578
CNY - 3,438 3,578
DKK - 3,586 3,756
EUR #26,554 26,764 28,054
GBP 31,459 31,469 32,639
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 162.69 162.84 172.39
KRW 16.62 16.82 20.62
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,264 2,384
NZD 15,077 15,087 15,667
SEK - 2,285 2,420
SGD 18,300 18,310 19,110
THB 640.61 680.61 708.61
USD #25,120 25,120 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 03/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 03/05/2024 21:00