Hoa hồng xanh nhập khẩu vài trăm ngàn đồng/bông, không vào dịp lễ cũng “cháy hàng”

07:53 | 07/06/2019

1,097 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoa hồng xanh nhập khẩu Ecuador hiện đang được bán với giá giao động từ 100.000 – 250.000 đồng/bông nhưng vẫn không đủ hàng để bán.

Hoa hồng xanh Ecuador có bông to, cánh hoa dày và cứng cùng sắc xanh đậm, đều.

Vừa bó 5 bó hoa hồng xanh Ecuador, chị Thanh Thủy, chủ một cửa hàng hoa tươi nhập khẩu trên phố Giảng Võ, Hà Nội vừa chia sẻ: “Hoa hồng xanh cũng có mặt trên thị trường mấy năm nay rồi và có nhiều loại, nhưng hồng xanh nhập khẩu Ecuador vẫn được yêu thích nhất bởi bông to, cánh hoa cứng, màu bền và nhìn thật hơn cả”.

Theo đó, chị Thủy cho biết, tất cả số hoa hồng xanh tại cửa hàng chị đều đã được đặt hàng hết, nếu muốn mua ngay thì phải đợi 3-4 ngày nữa hàng mới về.

hoa hong xanh nhap khau vai tram ngan dongbong khong vao dip le cung chay hang
Một bó hoa hồng xanh chỉ có 1 bông cũng có giá 260.000 - 350.000 đồng.

"Được cấy thuốc nhuộm trong quá trình phát triển nên bông hoa sẽ có màu đều, đẹp tự nhiên chứ không như nhiều loại hoa nhuộm khác, khi cắm vào nước là màu trên cánh cũng nhạt dần”, chị Thủy giải thích.

Chị Phượng, chủ một cửa hàng hoa nhập khẩu trên phố Huế, Hai Bà Trưng, Hà Nội cũng cho biết, mặt hàng hoa hồng xanh mặc dù giá cao hơn những loại hoa hồng khác nhưng luôn được khách hàng ưu tiên lựa chọn bởi sự độc đáo, mới lạ, chơi được khá lâu và màu bắt mắt.

hoa hong xanh nhap khau vai tram ngan dongbong khong vao dip le cung chay hang
Hoa hồng xanh nhập khẩu Ecuador đang có giá 100.000 - 200.000 đồng/cành.

“Chẳng cần phải vào dịp Valentine hay 8/3, 20/10,… cứ khi nào cửa hàng tôi nhập hoa hồng xanh Ecuador hay một loại hồng nào đó có màu lạ là lại “cháy hàng” với hàng chục đơn/ngày”, chị Phượng tiết lộ.

Cũng theo chị Phượng, mấy năm trước, xuất hiện những loại hoa màu lạ như xanh da trời, xanh lá cây, tím, đen… nhưng chủ yếu là được sử dụng phụ gia nhập khẩu để ướp nên có ít mùi thơm tự nhiên. Năm nay có nhiều loại hoa màu lạ nhưng được nhuộm bằng công nghệ cao nên hương thơm tự nhiên hơn. Chính vì thế loại hoa ướp ế hơn hẳn.

hoa hong xanh nhap khau vai tram ngan dongbong khong vao dip le cung chay hang
Hoa hồng xanh mặc dù có giá cao hơn những loại hoa hồng khác nhưng luôn được khách hàng ưu tiên lựa chọn.

Tuy nhiên, theo chia sẻ của một số cửa hàng hoa nhập khẩu khác, vì lượng khách không nhiều nên họ không dám nhập loại hồng xanh Ecuador này về tại cửa hàng, khi nào có khách yêu cầu thì họ mới nhập về số lượng đủ để bán.

“Hồng xanh nhập khẩu giá khá đắt, dù để được lâu nhưng nhập về cứ như ôm bom nổ chậm vậy, nếu ế không bán được thì lãi của mấy loại hoa khác cũng chẳng đủ mà bù nên khi nào có khách đặt tôi mới nhập về”, anh Huy Hoàng, chủ một cửa hàng bán hoa tươi trên phố Trần Khát Chân nói.

Bên cạnh đó, ăn theo trào lưu "sốt" hoa hồng lạ, một số cửa hàng tại Hà Nội cũng nhập loại hoa Đà Lạt nhuộm màu xanh dương, xanh lá cây... với mức giá bán mềm hơn, từ 30.000 - 80.000 đồng một bông. Tuy nhiên, loại hoa nhuộm theo cách này không đều màu và có tông nhạt hơn.

Theo Dân trí

hoa hong xanh nhap khau vai tram ngan dongbong khong vao dip le cung chay hang

Hoa hồng cổ vào đất phương Nam

Ở miền quê Bắc Bộ, những khóm hoa hồng cổ hiện diện trước sân nhà là một hình ảnh trở nên thân thuộc từ xa xưa. Vài năm trở lại đây, những cây hồng cổ quý giá đó đã bắt đầu tỏa hương, khoe sắc ở miền đất phương Nam đầy nắng gió...

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 23:00